Thuốc Leukin – Sản phẩm của Beacon Pharmaceuticals Ltd với thành phần chính là Mercaptopurin USP 50mg. Công dụng của thuốc hỗ trợ bệnh nhân bị bạch cầu lympho cấp và một số loại ung thư khác, giúp ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thông tin cơ bản về thuốc Leukin bao gồm:
► Thành phần chính: Mercaptopurin USP 50mg.
► Dạng bào chế thuốc: Viên nén
► Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên
► Nhà sản xuất: Beacon pharmaceuticals ltd
► Nước sản xuất: Bangladesh
Công dụng của thuốc Leukin đến bệnh nhân ung thư như thế nào?
Thuốc Leukin có công dụng giúp bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lympho cấp và một số loại ung thư khác ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thuốc được sử dụng một mình hoặc với các loại thuốc hóa trị liệu khác để điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp tính, loại ung thư bắt đầu trong các tế bào bạch cầu.
Ngoài ra, thuốc còn được bác sĩ chỉ định cụ thể trong điều trị một số loại ung thư khác như bệnh Crohn (tình trạng cơ thể tấn công niêm mạc đường tiêu hóa gây đau, tiêu chảy, sụt cân và sốt) và viêm loét đại tràng (tình trạng vết loét phát triển trong ruột gây đau và tiêu chảy).
Thuốc Leukin có tốt cho bệnh nhân ung thư không?
Ưu điểm
Đây là loại thuốc đối kháng purine, giúp bệnh nhân ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Cải thiện tiên lượng sống cho các bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lympho cấp
Nhược điểm
Nhiều tác dụng phụ có thể gặp phải gây ảnh hưởng sinh hoạt của bệnh nhân.
Giá thuốc khá cao.
Chỉ định sử dụng thuốc Leukin cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Leukin được chỉ định sử dụng điều trị cho những bệnh nhân sau:
Bệnh bạch cầu cấp tính dòng lympho bào.
Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy: Sử dụng thuốc đơn độc hoặc kết hợp cùng với những thuốc điều trị ung thư khác. Tuy nhiên, phác đồ sử dụng với những thuốc khác thấy có hiệu quả hơn.
U lympho không Hodgkin: Sử dụng thuốc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị duy trì.
Bệnh Crohn: Thuốc giúp kiểm soát bệnh Crohn từ mức độ trung bình đến mức độ nặng hoặc mãn tính để duy trì được kết quả điều trị ở bệnh nhân phụ thuộc vào corticosteroid và cải thiện tình trạng ở những bệnh nhân bị bệnh Crohn có lỗ dò.
Điều trị viêm loét ruột (viêm loét đại tràng).
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Leukin
Cách dùng:
Thuốc bào chế dạng viên nén nên được sử dụng đường uống, nên sử dụng vào cùng một thời điểm mỗi ngày, uống khi bụng đói.
Dùng thuốc đúng theo chỉ định và liều dùng, không tự ý tăng hay giảm liều.
Liều dùng:
Đối tượng người lớn
Liều điều trị bệnh bạch cầu cấp
Điều trị cảm ứng:
Phải xác định liều của mercaptopurin cho từng người bệnh dựa đáp ứng lâm sàng, huyết học và dung nạp của thuốc để đạt kết quả điều trị tối ưu với tác dụng phụ tối thiểu.
Liều cảm ứng thường dùng là 2,5 mg/kg hoặc từ 80 – 100 mg/m2 diện tích da một lần mỗi ngày. Nếu không có cải thiện lâm sàng hoặc có bằng chứng rõ ràng về thuyên giảm huyết học và nếu như độc tính không phát triển sau 4 tuần, có thể thận trọng tăng liều lên đến 5 mg/kg mỗi ngày.
Điều trị duy trì:
Liều thường dùng là từ 1,5 – 2,5 mg/kg x 1 lần/ngày.
Bệnh Crohn
Khởi đầu với liều 1 – 1,5 mg/kg mỗi ngày (tối đa là dùng 125 mg mỗi ngày).
Điều trị viêm loét ruột
Liều thường dùng là từ 1 – 1,5 mg/kg/ngày.
Đối tượng trẻ em
Liều điều trị bệnh bạch cầu cấp
Điều trị cảm ứng:
Liều cảm ứng thường dùng là từ 2,5 mg/kg hoặc 70 mg/m2 diện tích da một lần mỗi ngày. Nếu không có cải thiện lâm sàng hoặc có bằng chứng rõ ràng về thuyên giảm huyết học và nếu như độc tính không phát triển sau 4 tuần, có thể thận trọng tăng liều lên mức 5 mg/kg mỗi ngày.
Điều trị duy trì:
Liều thường dùng là từ 1,5 – 2,5 mg/kg x 1 lần/ngày. Nên lưu ý là khi một bệnh nhi bị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho đang thuyên giảm, có thể đạt được hiệu quả điều trị cao khi phối hợp với những thuốc khác (nhất là với methotrexat) để có thể duy trì kết quả.
Bệnh Crohn
Dung liều từ 1 – 1,5 mg/kg mỗi ngày (tối đa dùng 75 mg mỗi ngày).
Bệnh nhân ung thư trong quá trình sử dụng thuốc Leukin cần lưu ý những điều sau:
Lưu ý chung
Khi quên liều:
- Sử dụng ngay liều dùng mà bạn đã quên lúc nhớ ra nếu như thời điểm được nhớ ra đó sẽ cách xa thời gian dự định sử dụng tiếp liều thuốc kế cận.
- Nếu thời điểm nhớ ra cần uống thuốc gần thời gian bạn đã được chỉ định dùng liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều bị bỏ lỡ và dùng thuốc đúng với lại khoảng thời gian đã được quy định.
Khi quá liều:
- Nếu quá liều xảy ra thì bạn cần nhanh chóng phải báo ngay cho bác sĩ, hoặc vào lúc xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường liên quan sử dụng thuốc thì cần liên hệ bác sĩ và đến ngay bệnh viện để nhận điều trị kịp thời.
Lưu ý dùng Leukin cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Thuốc Mercaptopurin có thể gây hại cho thai nhi đang phát triển.
- Các biện pháp tránh thai phù hợp nên được khuyến khích nếu một trong hai đối tác đang dùng thuốc này và trong ít nhất 3 tháng sau khi nhận liều cuối cùng.
- Nếu thuốc Leukin được sử dụng trong khi mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc này, bệnh nhân nên được thông báo về khả năng gây hại cho thai nhi.
- Sự truyền đáng kể của 6-mercaptopurin và các chất chuyển hóa của nó qua nhau thai và qua màng ối từ mẹ sang thai nhi đã được chứng minh rằng là có xảy ra.
Thời kỳ cho con bú:
- Không rõ Mercaptopurin có bài tiết vào trong sữa mẹ hay không, thuốc có thể gây hại cho trẻ bú mẹ
Lưu ý dùng Leukin trên các đối tượng lái xe và vận hành thiết bị máy móc
Không lái xe hoặc vận hành máy móc hạng nặng khi sử dụng thuốc Mercaptopurin, vì khả năng thực hiện các hoạt động này của bạn có thể bị cản trở bởi tác dụng phụ của thuốc.
Những điều bệnh nhân ung thư cần thận trọng khi sử dụng thuốc Leukin
Những bệnh nhân ung thư khi sử dụng thuốc Leukin cần thận trọng những vấn đề sau:
Dùng mercaptopurin có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư mới. Một số người dùng mercaptopurin để điều trị bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng đã phát triển u lympho tế bào T ở gan lách (HSTCL), một dạng ung thư rất nghiêm trọng thường gây tử vong trong thời gian ngắn. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây: đau dạ dày; sốt; giảm cân không rõ nguyên nhân; đổ mồ hôi ban đêm hoặc dễ bị bầm tím hoặc chảy máu. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro khi dùng thuốc này.
Cần cho bác sĩ điều trị biết trước khi điều trị nếu có tình trạng sau:
Mắc bệnh lý gan, thận.
Thiếu nucleotide diphosphatase
Mới tiêm hoặc dự định tiêm vắc-xin
Thiếu thiopurine methyltransferase (TPMT)
Tiền sử dị ứng với Mercaptopurin, các loại thuốc, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hoặc chất bảo quản khác
Mang thai, cho con bú
Chống chỉ định thuốc Leukin bao gồm những gì?
Chống chỉ định thuốc Leukin cho những đối tượng sau:
Quá mẫn cảm đối với mercaptopurin hoặc với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Tiền sử kháng mercaptopurin hoặc thioguanin.
Người mắc kèm bệnh gan nặng, suy tủy xương nặng.
Bệnh nhân ung thư trong quá trình sử dụng thuốc Leukin có thể gặp những vấn đề gì?
Thuốc Leukin khi sử dụng có thể khiến cho bệnh nhân gặp phải một số tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) như sau:
Buồn nôn
Nôn mửa
Sạm da
Rụng tóc
Phát ban
Da nhợt nhạt
Hụt hơi
Đau họng, sốt, ớn lạnh hoặc có các dấu hiệu nhiễm trùng khác
Sưng phù ở chân
Chảy máu bất thường
Vàng da hoặc mắt
Tiêu chảy
Đau hạ sườn phải.
Tương tác với thuốc Leukin
Thuốc Leukin có thể tương tác với các thuốc sau:
Alopurinol: Với liều từ 300 – 600 mg mỗi ngày, alopurinol làm gia tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt là gây suy tủy.
Thuốc gây độc hại gan: Có thể gia tăng nguy cơ gây độc hại gan.
Doxorubicin: Đã thấy một tỷ lệ nhiễm độc gan khá cao ở người bệnh dùng kết hợp với doxorubicin.
Nhóm 5 – aminosalicylat (như olsalazin, sulfasalazin, mesalamin) khi phối hợp cùng với mercaptopurin làm gia tăng độc tính với tủy xương.
Thuốc ức chế tủy xương như thuốc trimethoprim, sulfamethoxazol khi phối hợp cùng với mercaptopurin gây ức chế tủy xương mạnh.
Warfarin: Mercaptopurin gây ức chế tác dụng chống đông của thuốc warfarin.
Không dùng đồng thời với natalizumab, trastuzumab hay vắc xin sống.
Điều kiện bảo quản thuốc Leukin
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát trong nhiệt độ phòng.
Thông tin thành phần Mercaptopurine
Dược lực học
Mercaptopurine là một trong một loạt lớn các chất tương tự purine cản trở quá trình sinh tổng hợp axit nucleic và được phát hiện có hoạt tính chống lại bệnh bạch cầu ở người. Nó là một chất tương tự của các bazơ purine adenine và hypoxanthine.
Người ta không biết chính xác bất kỳ một hoặc nhiều tác dụng sinh hóa nào của mercaptopurin và các chất chuyển hóa của nó chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc chủ yếu cho sự chết của tế bào.
Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthine và guanine để giành được enzym hypoxanthine-guanine phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân nó được chuyển thành axit thioinosinic (TIMP).
TIMP ức chế một số phản ứng có liên quan đến axid inosinic (IMP), chẳng hạn như chuyển đổi IMP thành axit xanthylic (XMP) và chuyển đổi IMP thành axit adenylic (AMP) thông qua adenylosuccine (SAMP).
Sau khi methyl hóa, TIMP tạo thành 6-methylthioinosine (MTIMP) ức chế glutamine-5-phosphoribosylpyrophosphate amidotransferase ngoài TIMP. Glutamine-5-phosphoribosylpyrophosphate amidotransferase là enzyme đầu tiên duy nhất của de novocon đường tổng hợp purine ribonucleotide.
Theo kết quả thực nghiệm sử dụng mercaptopurin được đánh dấu phóng xạ, mercaptopurin có thể được phục hồi từ DNA ở dạng deoxythioguanosine. Để so sánh, một số mercaptopurin có thể được chuyển đổi thành các dẫn xuất nucleotide của 6-thioguanine (6-TG) thông qua hoạt động của inosinate (IMP) dehydrogenase và xanthylate (XMP) aminase để chuyển đổi TIMP thành axit thioguanylic (TGMP).
Dược động học
Hấp thu
Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng sự hấp thu mercaptopurin liều uống ở người là không đầy đủ và thay đổi, trung bình khoảng 50% liều dùng. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thụ là không rõ.
Phân bố
Thể tích phân phối vượt quá tổng lượng nước trong cơ thể.
Liên kết với protein huyết tương trung bình là 19% trong khoảng nồng độ từ 10 đến 50 µg/mL (nồng độ chỉ đạt được khi tiêm tĩnh mạch mercaptopurin với liều trên 5 đến 10 mg/kg).
Chuyển hóa
Suy thoái chủ yếu bởi xanthine oxidase.
Quá trình dị hóa của mercaptopurin và các chất chuyển hóa của nó rất phức tạp.
Ở người, sau khi uống 35 S-6-mercaptopurine, nước tiểu chứa mercaptopurin nguyên vẹn, axit thiouric (được hình thành do quá trình oxy hóa trực tiếp bởi xanthine oxidase, có thể thông qua 6-mercapto-8-hydroxypurine) và một số thiopurine 6-methyl hóa. Các methylthiopurine tạo ra một lượng đáng kể sulfat vô cơ.
Thải trừ
Chu kỳ bán rã ba pha: 45 phút, 2,5 giờ và 10 giờ.
Thuốc Leukin có giá bao nhiêu?
Thuốc Leukin giá bao nhiêu? Thuốc Leukin được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Leukin thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Leukin mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Leukin mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Leukin nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Leukin chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.