Celrixafor 24 mg/1,2ml là thuốc có chứa hoạt chất Plerixafor dùng để cấy ghép tế bào tiền thân máu ngoại vi…. Plerixafor là thuốc đối kháng thụ thể chemokine CXCR4;
Thông tin thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml
- Thành phần hoạt chất chính: Plerixafor 20mg/ml.
- Dạng bào chế: thuốc tiêm.
- Quy cách: hộp 1 ống dung dịch tiêm truyền 1.2ml.
- Nhà sản xuất thuốc: Celon Lab, Pháp
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml
Chỉ định thuốc
Celrixafor 24mg/1,2ml được sử dụng kết hợp với yếu tố kích thích tạo bạch cầu hạt (G-CSF, filgrastim) để huy động tế bào gốc tạo máu đến máu ngoại vi để thu thập và ghép tự thân sau đó. ở những bệnh nhân mắc bệnh ung thư hạch không Hodgkin (NHL) và đa u tủy (MM).
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Dược lực học
Plerixafor là yếu tố kích thích khuẩn lạc bạch cầu hạt ở người (G-CSF), được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp với hoạt tính giống hệt như yếu tố kích thích khuẩn lạc bạch cầu hạt nội sinh ở người.
Thuốc điều chỉnh việc sản xuất bạch cầu và huy động bạch cầu trung tính từ tủy xương và có thể các vị trí khác như lá lách.
Thuốc liên kết với các thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào tạo máu, kích thích hoạt hóa, tăng sinh và biệt hóa của tế bào tiền thân bạch cầu trung tính, làm tăng khả năng di chuyển và thực bào của bạch cầu. các hạt trung tính.
Sau khi dùng thuốc, số lượng bạch cầu trung tính ở máu ngoại vi tăng nhẹ trong vòng 24 giờ và số lượng bạch cầu đơn nhân lớn tăng nhẹ, ngoài ra có thể tăng bạch cầu ái toan và bạch cầu hạt. căn cứ. Sự gia tăng bạch cầu trung tính này phụ thuộc trực tiếp vào liều dùng.
Khi ngừng điều trị, bạch cầu trung tính tuần hoàn giảm khoảng 50% trong vòng 1 đến 2 ngày và trở lại bình thường trong vòng 4 đến 7 ngày.
Với sự cải thiện tình trạng giảm bạch cầu, tỷ lệ giảm bạch cầu có sốt có thể giảm khoảng 50% khi điều trị bằng Celrixafor 24 mg/1,2ml.
Cần chú ý khi sử dụng yếu tố tăng trưởng tạo máu để hỗ trợ hóa trị liệu liều cao nhằm cải thiện kết quả điều trị. Plerixafor được sử dụng một mình cho phép tăng liều nhỏ hoặc tăng dần trong một số chế độ hóa trị liệu thông thường.
Dược động học
Hấp thụ
Sinh khả dụng
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30–60 phút sau khi dùng thuốc dưới Q.
Sự tiếp xúc toàn thân tăng lên khi trọng lượng cơ thể tăng lên.
Giai đoạn
Sự gia tăng dai dẳng về số lượng CD34 + ngoại vi đã được quan sát thấy 4–18 giờ sau khi dùng thuốc dưới Q ở những đối tượng khỏe mạnh dùng filgrastim đồng thời; Số lượng CD34 + cao nhất được quan sát thấy sau 10–14 giờ dùng thuốc dưới Q ở những người như vậy.
Quần thể đặc biệt:
Ở những bệnh nhân suy thận nhẹ (Clcr 51–80 mL/phút), trung bình (31–50 mL/phút) và nặng (Clcr <31 mL/phút), AUC trung bình 0–24 giờ là khoảng 7%. , cao hơn lần lượt là 32% và 39% so với những người có chức năng thận bình thường.
Mức độ
Người ta không biết liệu plerixafor có được phân bố vào sữa hay không.
Phân phối chủ yếu vào khoang dịch ngoại mạch
Liên kết với protein huyết tương:
58%.
Loại bỏ
Sự trao đổi chất
Không được chuyển hóa (nghiên cứu in vitro).
Lộ trình đào thải
Khoảng 70% được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu (người khỏe mạnh).
Thời gian bán hủy cuối cùng là khoảng 3-5 giờ.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml
Liều dùng thuốc Celrixafor
Người lớn:
Liều plerixafor hàng ngày được khuyến nghị bằng cách tiêm dưới da (SC) là:
- Liều cố định 20 mg hoặc 0,24 mg/kg thể trọng cho bệnh nhân có cân nặng ≤ 83 kg.
- 0,24 mg/kg thể trọng cho bệnh nhân nặng > 83 kg.
Nhi khoa (1 đến dưới 18 tuổi)
Liều plerixafor hàng ngày được khuyến nghị bằng cách tiêm dưới da (SC) là:
- 0,24 mg/kg trọng lượng cơ thể
Mỗi lọ Celrixafor được làm đầy để cung cấp 1,2 ml dung dịch nước plerixafor 20 mg/ml để tiêm có chứa 24 mg plerixafor.
Plerixafor phải được rút vào một ống tiêm có kích thước phù hợp với cân nặng của bệnh nhân.
Đối với bệnh nhân nhẹ cân, trọng lượng cơ thể lên tới 45 kg, có thể sử dụng ống tiêm 1 ml dành cho bệnh nhân sơ sinh. Loại ống tiêm này có chia độ chính là 0,1 ml và chia độ nhỏ là 0,01 ml và do đó thích hợp để sử dụng plerixafor, với liều 240 µg/kg, cho bệnh nhi có trọng lượng cơ thể từ 9 kg trở lên
Cách sử dụng Celrixafor hiệu quả
Celrixafor được dùng để tiêm dưới da. Mỗi lọ chỉ được sử dụng 1 lần.
Lọ phải được kiểm tra bằng mắt trước khi sử dụng và không nên sử dụng nếu có tạp chất hoặc đổi màu. Vì Celrixafor được cung cấp dưới dạng chế phẩm vô trùng, không có chất bảo quản, nên phải tuân thủ kỹ thuật vô trùng khi chuyển lượng chứa trong lọ sang ống tiêm thích hợp để tiêm dưới da.
Thuốc nên được tiêm dưới da từ 6 đến 11 giờ trước khi bắt đầu mỗi giai đoạn ngừng thuốc sau 4 ngày điều trị trước bằng G-CSF. Các thử nghiệm lâm sàng, Mozobil thường được sử dụng trong 2 đến 4 (và tối đa 7) ngày liên tục.
Tác dụng phụ của thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Celrixafor bao gồm:
- Mất ngủ
- Đau đầu
- Tiêu chảy, buồn nôn
- Nôn, đau bụng, khó chịu ở dạ dày, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, đầy hơi, giảm cảm giác miệng, khô miệng
- Ban đỏ
- Đau khớp, đau cơ xương khớp
- Phản ứng tại chỗ tiêm và tiêm truyền
- Mệt mỏi, khó chịu
- Một số tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm
- Dị ứng, phản ứng phản vệ, bao gồm sốc phản vệ
- Những giấc mơ, ác mộng bất thường
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml
Khi sử dụng Celrixafor, bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
Khi Celrixafor được sử dụng cùng với G-CSF để huy động tế bào gốc tạo máu ở bệnh nhân ung thư hạch hoặc đa u tủy, các tế bào khối u có thể được giải phóng khỏi tủy và sau đó được thu thập trong sản phẩm. Tế bào bạch cầu. Kết quả cho thấy, trong trường hợp tế bào khối u di động, số lượng tế bào khối u di động không tăng khi Mozobil cộng với G-CSF so với chỉ dùng G-CSF.
Với mục đích huy động các tế bào gốc tạo máu, plerixafor có thể gây huy động các tế bào lympho và gây ô nhiễm sản phẩm sau đó. Do đó, plerixafor không được khuyến cáo để huy động và thu hoạch tế bào gốc tạo máu ở bệnh nhân ung thư bạch cầu.
Sử dụng Celrixafor kết hợp với G-CSF làm tăng bạch cầu lưu hành cũng như quần thể tế bào gốc tạo máu. Cần theo dõi số lượng bạch cầu trong quá trình điều trị bằng plerixafor.
Giảm tiểu cầu là một biến chứng đã biết của việc cai thuốc và đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng Celrixafor. Cần theo dõi số lượng tiểu cầu ở tất cả các bệnh nhân dùng Mozobil và đang trong quá trình cai thuốc.
Các trường hợp phản ứng phản vệ, bao gồm sốc phản vệ, đã được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường trên toàn thế giới. Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp vì những phản ứng này có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Không ức chế các isoenzym CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 3A4 hoặc 3A5 trong ống nghiệm; không tạo ra các isoenzym CYP 1A2, 2B6 hoặc 3A4; và không phải là chất nền của isoenzym CYP
Không hoạt động như một chất nền hoặc chất ức chế P-glycoprotein trong thí nghiệm ống.
Thuốc làm giảm chức năng cẩn thận:
Tương tác dược động học tiềm ẩn (tăng nồng độ plerixafor trong huyết tương hoặc thuốc đồng thời).
Thuốc cạnh tiết qua ống thận trọng:
Các sản phẩm tương tự thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml
- Plerixafor
- Mozobil
Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml giá bao nhiêu?
Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml giá bao nhiêu? Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Celrixafor 24 mg/1,2ml thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.