Lucivand 100mg là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Vandetanib là thuốc ức chế kinase đường uống dùng một lần mỗi ngày đối với sự hình thành mạch khối u và tăng sinh tế bào khối u với tiềm năng sử dụng ở nhiều loại khối u.
Vào ngày 6 tháng 4 năm 2011, vandetanib đã được FDA chấp nhận để điều trị ung thư.
Thông tin thuốc Lucivand 100mg
- Thành phần hoạt chất: Vandetanib 100mg
- Dạng bào chế: hộp 30 viên nang.
- Quy cách: Hộp 1 lọ 30 viên;
- Nhà sản xuất: Lucius Pharma, Ấn Độ.
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Lucivand 100mg
Chỉ định
Lucivand (Vandetanib) hiện được phê duyệt như một phương pháp thay thế cho các liệu pháp bôi tại chỗ cho cả bệnh không thể cắt bỏ và bệnh lan rộng.
Vì Vandetanib có thể kéo dài khoảng QT nên chống chỉ định sử dụng ở những bệnh nhân có biến chứng nghiêm trọng về tim như hội chứng QT kéo dài bẩm sinh và suy tim mất bù.
Chống chỉ định
Không nên sử dụng thuốc trong các tình huống sau đây:
– Nếu có mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ chất trợ dung nào trong thuốc.
– Trong trường hợp có hội chứng kéo dài QTc bẩm sinh.
- Bệnh nhân có khoảng QTc trên 480 mili giây.
- Sử dụng đồng thời vandetanib với các sản phẩm thuốc sau đây cũng được biết là có thể kéo dài khoảng QTc và/hoặc gây xoắn đỉnh: Arsenic, cisapride, erythromycin tiêm tĩnh mạch (IV), toremifene, mizolastine, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần loại IA và nhịp III.
- Cho con bú.
Dược lực học
Danh mục Dược lý: Thuốc chống ung thư, chất ức chế protein kinase.
Mã ATC: L01XE12
Cơ chế tác động và hiệu quả dược lý
Vandetanib là một chất ức chế mạnh thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu-2 (VEGFR-2 còn được gọi là vị trí chèn kinase chứa thụ thể [KDR]), thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) và RET tyrosine kinase. Vandetanib cũng là một chất ức chế dưới micromol của thụ thể nội mô mạch máu-3 tyrosine kinase.
Vandetanib ức chế sự di chuyển, tăng sinh, duy trì và hình thành mạch máu mới được kích thích bởi VEGF trong các mô hình tạo mạch in vitro. Ngoài ra, vandetanib ức chế tyrosine kinase được kích thích bởi thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGF) trong tế bào khối u và tế bào nội mô. Vandetanib ức chế sự tăng sinh và sống sót của tế bào phụ thuộc vào EGFR (in vitro). Vandetanib cũng ức chế cả dạng hoang dã và phần lớn các dạng đột biến được kích hoạt của RET, ức chế đáng kể sự tăng sinh của các dòng tế bào MTC (in vitro).
Việc sử dụng vandetanib in vivo đã giảm sự hình thành mạch máu do tế bào khối u gây ra. tính thấm của mạch máu khối u, mật độ vi mạch khối u và ức chế sự phát triển khối u của nhiều mô hình khối u xenograft. ở người. Vandetanib cũng ức chế sự phát triển khối u xenograft MTC in vivo.
Cơ chế hoạt động chính xác của vandetanib trong trường hợp tiến triển hoặc di căn của u ác tâm (MTC) vẫn chưa được xác định rõ.
Động lực học
Hấp thụ
Sau khi uống, vandetanib được hấp thu chậm với nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau trung bình 6 giờ. Vandetanib tích lũy khoảng 8 lần khi dùng liều lặp lại và đạt trạng thái ổn định sau khoảng 2 tháng.
Phân bổ
Vandetanib liên kết với albumin huyết thanh người và α-1-axit-glycoprotein với tỷ lệ liên kết với protein in vitro khoảng 90%.
Trong các mẫu huyết tương ex vivo của bệnh nhân ung thư trực tràng đạt đến trạng thái ổn định sau khi dùng liều 300 mg một lần mỗi ngày, tỷ lệ liên kết với protein trung bình là 93,7% (dao động từ 92,2 – 95,7%).
Dược động học của vandetanib 300 mg ở bệnh nhân mắc MTC được đặc trưng bởi thể tích phân bố khoảng 7450 L. Người ta không biết liệu vandetanib có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Sự trao đổi chất
Sau khi uống 14C-vandetanib, vandetanib không thay đổi và các chất chuyển hóa N-oxide và N-desmethyl vandetanib được phát hiện trong huyết tương, nước tiểu và phân. N-desmethyl-vandetanib chủ yếu được tạo ra bởi CYP3A4 và vandetanib-N-oxide bởi các enzyme monooxygenase chứa flavin (FM01 và FMO3).
Loại bỏ
Ở bệnh nhân MTC, độ thanh thải vandetanib xấp xỉ 13,2 L/giờ và thời gian bán hủy trong huyết tương là khoảng 19 ngày.
Trong 21 ngày sau khi dùng một liều duy nhất 14 C-vandetanib, khoảng 69% liều dùng được tìm thấy trong phân (44%) và trong nước tiểu (25%).
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Lucivand 100mg
Để bắt đầu và theo dõi quá trình điều trị, cần được thực hiện và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều trị u ác tâm (MTC), người đã có kinh nghiệm sử dụng các sản phẩm chống ung thư và đồng thời có chuyên môn về đánh giá điện tâm đồ (ECG).
Mỗi đơn thuốc chỉ được phép cung cấp một nguồn cung cấp.
Để bổ sung nguồn cung, cần phải có một đơn thuốc mới.
Trong trường hợp bỏ sót một liều, bệnh nhân nên uống liều đó ngay khi nhớ.
Nếu còn cách liều tiếp theo ít hơn 12 giờ, bệnh nhân không nên dùng liều đã quên. Người bệnh không nên dùng liều gấp đôi (hai liều cùng lúc) để bù cho liều đã quên.
Bệnh nhân được điều trị bằng Lucivand nên được cấp thẻ cảnh báo bệnh nhân và thông báo về những rủi ro của Caprelsa.
Định vị MTC ở bệnh nhân người lớn
Liều khuyến cáo là 300 mg mỗi ngày một lần, uống cùng hoặc không cùng thức ăn vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân trưởng thành mắc MTC
Cần đánh giá cẩn thận khoảng QTc trước khi bắt đầu điều trị. Trong trường hợp Tiêu chí thuật ngữ chung cho các tác dụng phụ (CTCAE) cấp độ 3 trở lên hoặc kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ, ít nhất nên ngừng dùng vandetanib tạm thời và tiếp tục với liều giảm nếu xảy ra độc tính. giải quyết hoặc cải thiện lên CTCAE cấp 1. Liều 300 mg mỗi ngày có thể giảm xuống 200 mg (hai viên 100 mg), sau đó xuống 100 mg nếu cần thiết. Bệnh nhân phải được theo dõi thích hợp. Do thời gian bán hủy là 19 ngày, các phản ứng bất lợi bao gồm kéo dài khoảng QTc có thể không giải quyết nhanh chóng.
Định vị ở bệnh nhi mắc MTC
Liều dùng cho bệnh nhi nên dựa trên BSA tính bằng mg/m2. Bệnh nhân nhi điều trị bằng Caprelsa và người chăm sóc bệnh nhân phải được hướng dẫn về liều lượng và thông báo về liều lượng chính xác cần dùng trong đơn thuốc ban đầu và mỗi lần điều chỉnh liều tiếp theo.
Cách xử lý nếu bạn quên liều dùng thuốc Lucivand 100mg
Nếu liều tiếp theo của bạn sẽ đến sau 12 giờ hoặc hơn, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều tiếp theo sẽ được uống trong vòng chưa đầy 12 giờ, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch trình thường xuyên của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Viêm mũi họng, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu, chán ăn, hạ canxi máu, mất ngủ, trầm cảm, nhức đầu, dị cảm, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mờ mắt, thay đổi cấu trúc giác mạc, kéo dài khoảng QTc, tăng huyết áp, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban, protein niệu, sỏi thận, mệt mỏi, đau nhức, phù nề…
Ít gặp
Viêm ruột thừa, nhiễm tụ cầu, viêm túi thừa, viêm mô tế bào, áp xe thành bụng, suy dinh dưỡng, co giật, phù não, clonus, đục thủy tinh thể, rối loạn điều tiết, suy tim, Suy tim cấp tính, rối loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền tim, rối loạn nhịp thất và ngừng tim, suy hô hấp, sặc viêm phổi, viêm tụy, viêm phúc mạc, tắc ruột, thủng ruột, đại tiện không tự chủ, viêm da bọng nước, tiểu sắc tố, vô niệu, suy nhược.
Thận trọng khi dùng thuốc Lucivand 100mg
Vandetanib ở liều 300 mg liên quan đến sự kéo dài đáng kể của khoảng QTc, có thể phụ thuộc vào nồng độ (trung bình 28 mili giây, trung bình 35 mili giây). Sự kéo dài QTc thường xảy ra nhiều nhất trong 3 tháng đầu điều trị, nhưng có thể tiếp tục xảy ra sau thời gian này.
Kết quả ECG cho thấy sự kéo dài QTc có vẻ phụ thuộc vào liều lượng. Xoắn đỉnh và nhịp nhanh thất ít được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng vandetanib 300 mg mỗi ngày. Nguy cơ xoắn đỉnh có thể tăng lên ở những bệnh nhân mất cân bằng điện giải.
Không nên bắt đầu điều trị vandetanib cho những bệnh nhân có khoảng QTc trên ECG lớn hơn 480 mili giây và không nên sử dụng nó cho những bệnh nhân có tiền sử xoắn đỉnh. Vandetanib chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân có rối loạn nhịp thất hoặc nhồi máu cơ tim gần đây.
Hội chứng phù mạch dưới vỏ (PRES) được chẩn đoán thông qua MRI não, hiếm khi được quan sát trong quá trình điều trị kết hợp vandetanib và hóa trị. PRES cũng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng vandetanib như một liệu pháp đơn lẻ. Bệnh nhân có thể trải qua co giật, đau đầu, rối loạn thị giác, lú lẫn hoặc thay đổi tâm trạng, và nếu có bất kỳ biểu hiện nào, nên tiến hành MRI não ngay lập tức.
Ngoài ra, cần thận trọng với các phản ứng da bao gồm phản ứng nhạy cảm với ánh sáng và hội chứng ban đỏ lòng bàn tay, đã được quan sát ở bệnh nhân sử dụng vandetanib. Việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời cần được thực hiện cẩn thận, bằng cách mặc quần áo bảo hộ và/hoặc sử dụng kem chống nắng để giảm nguy cơ phản ứng quang độc trong quá trình điều trị vandetanib.
Bệnh phổi kẽ (ILD) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng vandetanib, và một số trường hợp đã dẫn đến tử vong. Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng hô hấp như khó thở, ho và sốt, ngừng điều trị bằng vandetanib và tiến hành điều tra kịp thời. Nếu ILD được xác nhận, cần ngừng sử dụng vandetanib vĩnh viễn và bệnh nhân cần được điều trị phù hợp.
Tương tác thuốc
Vandetanib là chất ức chế chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2). Nên theo dõi lâm sàng và/hoặc xét nghiệm thích hợp đối với những bệnh nhân dùng đồng thời metformin và vandetanib, và những bệnh nhân này có thể cần liều metformin thấp hơn.
Ở những người khỏe mạnh, AUC (0-t) và Cmax của digoxin (cơ chất P-gp) tăng lần lượt là 23% và 29% khi dùng cùng nhau do vandetanib ức chế P-gp. Hơn nữa, tác dụng làm chậm nhịp tim của digoxin có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QTc vandetanib và Torsade de Pointes. Do đó, nên theo dõi lâm sàng (ví dụ điện tâm đồ) và/hoặc xét nghiệm thích hợp đối với những bệnh nhân dùng đồng thời digoxin và vandetanib, và những bệnh nhân này có thể cần liều digoxin thấp hơn.
Ở những đối tượng nam giới khỏe mạnh, mức tiếp xúc với vandetanib giảm 40% khi dùng chung với chất cảm ứng CYP3A4 mạnh, rifampicin. Nên tránh sử dụng vandetanib với chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh.
Vandetanib đã được chứng minh là kéo dài khoảng QTc ECG. Do đó, việc sử dụng đồng thời vandetanib với các thuốc được biết là cũng kéo dài khoảng QTc và/hoặc gây xoắn đỉnh là chống chỉ định hoặc không được khuyến cáo tùy thuộc vào các liệu pháp thay thế hiện có. .
Sản phẩm tương tự với thuốc Lucivand 100mg
- Caprelsa
Thuốc Lucivand 100mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Lucivand 100mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Lucivand 100mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Lucivand 100mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Lucivand 100mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Lucivand 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lucivand 100mg giá bao nhiêu? Thuốc Lucivand 100mgđược bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Lucivand 100mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Lucivand 100mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.