Thuốc Dasalieva 50mg với thành phần là Dasatinib 50mg, là một loại thuốc điều trị ung thư. Thuốc này được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư, gồm bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp và một số loại ung thư khác.
Thông tin cơ bản về thuốc Dasatinib tablets 50mg – Dasalieva 50mg
Thành phần chính: Dasatinib
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 60 viên
Nhà sản xuất: Allieva
Thuốc Dasalieva 50mg là thuốc gì?
Thuốc Dasalieva 50mg với thành phần là Dasatinib 50mg, là một loại thuốc điều trị ung thư. Thuốc này được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư, gồm bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp và một số loại ung thư khác.
Thuốc Dasatinib hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thuốc Dasalieva 50mg có tốt không?
Ưu điểm:
- Thuốc hiệu quả trong làm chậm hoặc ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư.
- Điều trị được nhiều loại ung thư.
Nhược điểm:
- Tác dụng phụ và tương tác thuốc với Dasalieva cần được lưu ý
- Giá khá cao
Thuốc Dasalieva 50mg được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Dasalieva 50mg được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành với:
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) mới được chẩn đoán ở giai đoạn mãn tính.
CML giai đoạn mãn tính, tăng tốc hoặc bùng phát kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó bao gồm cả imatinib.
Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính Ph+ (ALL) và CML nguyên bào lympho kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó.
Dasalieva 50mg được chỉ định điều trị cho bệnh nhân nhi:
Ph+ CML mới được chẩn đoán ở giai đoạn mãn tính (Ph+ CML-CP) hoặc Ph+ CML-CP kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó bao gồm cả imatinib.
Ph+ ALL mới được chẩn đoán kết hợp điều trị với hóa trị.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Dasalieva 50mg
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Điều trị nên được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu.
Bệnh nhân người lớn:
Liều khởi đầu khuyến cáo cho CML giai đoạn mãn tính là 100 mg dasatinib mỗi ngày một lần.
Liều khởi đầu khuyến cáo cho CML hoặc Ph+ ALL giai đoạn tăng tốc, dòng tủy hoặc bạch huyết (giai đoạn tiến triển) là 140 mg một lần mỗi ngày (xem phần 4.4).
Trẻ em (Ph+ CML-CP và Ph+ ALL):
Liều dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dựa trên trọng lượng cơ thể.
Dasatinib được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày dưới dạng viên nén bao phim. Liều dùng nên được tính toán lại sau mỗi 3 tháng dựa trên những thay đổi về trọng lượng cơ thể, hoặc thường xuyên hơn nếu cần thiết.
Dạng viên nén này không được khuyến cáo cho bệnh nhân nặng dưới 10 kg; nên dùng bột pha hỗn dịch uống cho những bệnh nhân này. Khuyến cáo tăng hoặc giảm liều dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không có kinh nghiệm điều trị Dasatinib ở trẻ em dưới 1 tuổi.
Viên nén bao phim Dasatinib và bột dasatinib cho hỗn dịch uống không tương đương sinh học. Bệnh nhân có thể nuốt viên nén và muốn chuyển từ bột dasatinib sang hỗn dịch uống sang viên nén hoặc bệnh nhân không thể nuốt viên nén và muốn chuyển từ dạng viên nén sang hỗn dịch uống, có thể làm như vậy, với điều kiện là đúng các khuyến nghị về liều lượng cho dạng bào chế được tuân theo.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quên liều hoặc quá liều thuốc Dasalieva 50mg
Khi quên liều:
- Nếu bạn quên một liều dùng thì bạn cần phải so sánh lúc nhớ ra với thời điểm cần sử dụng liều kế, nếu xa thời điểm kế dùng liều kế tiếp thì hãy tiếp tục uống liều thuốc tiếp theo như kế hoạch.
- Nếu thời điểm bạn nhớ ra sát với thời gian mà bạn sẽ sử dụng liều kế tiếp thì lưu ý nên bỏ qua liều thuốc mà mình bị bỏ lỡ và dùng tiếp tục đúng theo thời điểm được quy định.
Khi quá liều:
- Nếu quá liều Dasalieva 50mg xảy ra thì người dùng trước hết ngưng sử dụng thuốc.
- Khi thấy có bất kỳ biểu hiện bất thường nào xảy ra như sốc, dị ứng,…sau khi sử dụng sản phẩm thì hãy nhanh chóng báo cáo cho bác sĩ điều trị, cần đưa ngay người dùng tới bệnh viện gần bạn nhất để người dùng nhận được điều trị kịp thời.
Thuốc Dasalieva 50mg chống chỉ định với những đối tượng nào?
Thuốc chống chỉ định với người mẫn cảm với Dasatinib hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Dasalieva 50mg
Trước khi sử dụng thuốc, hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng đối với dasatinib hay bất kỳ loại thuốc, thành phần nào trong viên nén này.
Nói với bác sĩ của bạn về các loại thuốc kê đơn và không kê đơn, các vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và sản phẩm thảo dược mà bạn đang hoặc có ý định sử dụng. Bác sĩ của bạn có thể cần thay đổi liều lượng của thuốc Dasalieva hoặc theo dõi cẩn thận về các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Việc sử dụng thuốc Dasalieva 50mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Dựa trên kinh nghiệm của con người, dasatinib bị nghi ngờ gây ra dị tật bẩm sinh bao gồm dị tật ống thần kinh và các tác dụng dược lý có hại cho thai nhi khi mẹ dùng trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản.
Không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng dasatinib. Nếu sử dụng trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Thời kỳ ho con bú:
Không có đủ/hạn chế thông tin về sự bài tiết của thuốc này trong sữa mẹ hoặc động vật. Dữ liệu hóa lý và dược lực học/độc tính hiện có về dasatinib cho thấy có bài tiết qua sữa mẹ và do đó không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ đang bú.
Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng Dasalieva.
Việc sử dụng thuốc Dasalieva 50mg cho người lái xe và vận hành máy móc
Dasatinib có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bệnh nhân nên được thông báo rằng họ có thể gặp các phản ứng bất lợi như chóng mặt hoặc mờ mắt trong khi điều trị bằng dasatinib.
Thuốc Dasalieva 50mg có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào?
Các hoạt chất sau có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương
Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng đây là chất nền của CYP3A4. Việc sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc hoặc các chất có khả năng ức chế CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, ritonavir, telithromycin, nước bưởi) có thể làm tăng mức độ tiếp xúc với thuốc. Do đó, ở những bệnh nhân dùng thuốc này, không khuyến cáo sử dụng toàn thân chất ức chế mạnh CYP3A4
Ở các nồng độ phù hợp về mặt lâm sàng, khả năng gắn kết cùng với protein huyết tương là khoảng 96% trên cơ sở các thí nghiệm in vitro . Không có nghiên cứu nào được thực hiện để đánh giá sự tương tác của thuốc với các sản phẩm thuốc gắn với protein khác. Khả năng dịch chuyển và sự liên quan lâm sàng của nó vẫn chưa được biết.
Các hoạt chất có thể làm giảm thiểu nồng độ của thuốc trong huyết tương:
Khi dùng dasatinib sau 8 lần dùng rifampicin 600 mg mỗi ngày vào buổi tối, một chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4, AUC của thuóco đã giảm 82%. Các sản phẩm thuốc khác gây ra hoạt động của CYP3A4 (ví dụ: dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, phenobarbital hoặc chế phẩm thảo dược có chứa Hypericum perforatum, hay còn được gọi là St. John´s Wort) cũng có thể làm tăng chuyển hóa và giảm nồng độ thuốc trong huyết tương. Do đó, không khuyến cáo sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4. Ở những bệnh nhân được chỉ định dùng rifampicin hoặc các chất cảm ứng CYP3A4 khác, nên sử dụng các sản phẩm thuốc thay thế có ít khả năng cảm ứng enzym hơn. Cho phép sử dụng đồng thời dexamethasone, một chất cảm ứng CYP3A4 yếu; AUC của thuốc được dự đoán sẽ giảm khoảng 25% khi sử dụng đồng thời dexamethasone, điều này dường như không có ý nghĩa lâm sàng.
Các thuốc đối kháng histamin-2 và các thuốc ức chế bơm proton
Ức chế tiết axit dạ dày trong một thời gian dài bằng thuốc đối kháng H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton (ví dụ như famotidine và omeprazole) có khả năng làm giảm mức tiếp xúc với dasatinib. Trong một nghiên cứu đơn liều ở những đối tượng khỏe mạnh, việc sử dụng famotidine 10 giờ trước khi dùng thuốc này làm giảm 61% mức tiếp xúc với dasatinib. Trong một nghiên cứu trên 14 đối tượng khỏe mạnh, sử dụng một liều duy nhất 100 mg trong 22 giờ sau khi dùng liều 40 mg omeprazole trong 4 ngày ở trạng thái ổn định làm giảm AUC của thuốc xuống 43% và C max của thuốc xuống 42 %. Nên cân nhắc sử dụng thuốc kháng axit thay cho thuốc đối kháng H 2 hoặc thuốc ức chế bơm proton ở những bệnh nhân đang điều trị bằng dasatinib
Thuốc kháng axit
Dữ liệu phi lâm sàng chứng minh rằng độ hòa tan của thuốc phụ thuộc vào độ pH. Ở những người khỏe mạnh, việc sử dụng đồng thời thuốc kháng axit nhôm hydroxit/magiê hydroxit làm giảm AUC của một liều dasatinib 55% và C tối đa 58%. Tuy nhiên, khi thuốc kháng axit được dùng 2 giờ trước khi dùng một liều, thì không quan sát thấy những thay đổi liên quan về nồng độ hoặc mức độ tiếp xúc với thuốc. Do đó, thuốc kháng axit có thể được dùng tối đa 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau dasatinib.
Các hoạt chất có thể thay đổi nồng độ trong huyết tương bởi thuốc Dasatinib:
Việc sử dụng đồng thời dasatinib và chất nền của CYP3A4 có thể làm tăng mức độ tiếp xúc với chất nền của CYP3A4. Trong một nghiên cứu ở những đối tượng khỏe mạnh, một liều duy nhất 100 mg thuốc đã làm tăng mức tiếp xúc tối đa AUC và C với simvastatin, một cơ chất của CYP3A4 đã biết, lần lượt là 20 và 37%. Không thể loại trừ rằng hiệu quả sẽ lớn hơn sau nhiều liều thuốc. Do đó, các chất nền CYP3A4 được biết là có chỉ số điều trị hẹp (ví dụ astemizole, terfenadine, cisapride, pimozide, quinidine, bepridil hoặc ergot alkaloids [ergotamine, dihydroergotamine]) nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng dasatinib
Dữ liệu in vitro cho thấy nguy cơ tiềm ẩn khi tương tác với các cơ chất của CYP2C8, chẳng hạn như glitazone.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Dasalieva 50mg
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc dasatinib người bệnh gặp phải là:
Đau đầu
Buồn nôn và ói mửa
Cảm giác mệt mỏi
Phát ban da nhẹ
Không phải ai khi sử dụng thuốc cũng gặp tác dụng phụ này, đồng thời bạn có thể gặp một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên đây.
Bảo quản thuốc Dasalieva 50mg như thế nào?
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh chiếu sáng trực tiếp
Thông tin thành phần Dasatinib
Dược lực học
Dasatinib ức chế hoạt động của kinase BCR-ABL kinase và họ SRC cùng với một số kinase gây ra ung thư chọn lọc khác gồm c-KIT, kinase thụ thể ephrin và thụ thể PDGFβ. Đây là một chất ức chế mạnh, dưới phân tử của BCR-ABL kinase với hiệu lực ở nồng độ 0,6-0,8 nM. Nó liên kết với cả cấu hình không hoạt động và hoạt động của enzyme BCR-ABL.
Cơ chế hoạt động:
Trong ống nghiệm, thuốc hoạt động trong các dòng tế bào bạch cầu đại diện cho những biến thể của bệnh kháng và nhạy cảm đối với imatinib. Các nghiên cứu tiền lâm sàng này cho thấy thuốc này có thể khắc phục tình trạng kháng imatinib do biểu hiện quá mức BCR-ABL, đột biến miền kinase BCR-ABL, kích hoạt các con đường truyền tín hiệu thay thế liên quan đến các kinase họ SRC (LYN, HCK) và biểu hiện quá mức gen kháng đa thuốc. Ngoài ra, thuốc có thể ức chế kinase họ SRC ở nồng độ dưới phân tử.
In vivo , trong các thí nghiệm riêng biệt sử dụng các mô hình CML ở chuột, dasatinib đã ngăn chặn sự tiến triển của CML mạn tính sang giai đoạn bùng phát và kéo dài thời gian sống sót của những con chuột mang các dòng tế bào CML có nguồn gốc từ bệnh nhân được phát triển ở các vị trí khác nhau, gồm cả hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Hấp thụ
Dasatinib được hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong khoảng từ 0,5-3 giờ.
Sau khi uống, mức tăng nồng độ tiếp xúc trung bình (AUCτ) xấp xỉ tỷ lệ thuận với mức tăng liều qua các liều từ 25 mg đến 120 mg hai lần mỗi ngày. Thời gian bán hủy trung bình chung của dasatinib là khoảng 5-6 giờ ở bệnh nhân.
Phân bổ
Ở bệnh nhân, thuốc có thể tích phân bố rõ ràng lớn (2.505 L), hệ số biến thiên (CV% 93%), cho thấy rằng sản phẩm thuốc được phân bố rộng rãi trong không gian ngoại mạch. Ở nồng độ thuốc phù hợp về mặt lâm sàng, khả năng gắn kết với protein huyết tương là khoảng 96% trên cơ sở các thí nghiệm in vitro .
Chuyển hóa
Dasatinib được chuyển hóa với nhiều enzym tham gia vào quá trình tạo ra chất chuyển hóa. Ở những đối tượng khỏe mạnh dùng 100 mg đánh dấu [ 14 C], dạng không đổi chiếm 29% hoạt tính phóng xạ lưu hành trong huyết tương. Nồng độ trong huyết tương và hoạt tính đo được trong ống nghiệm cho thấy rằng các chất chuyển hóa của thuốc dường như không đóng vai trò chính trong dược lý quan sát được của sản phẩm. CYP3A4 là enzym chính chịu trách nhiệm chuyển hóa dasatinib.
Thải trừ
Thời gian bán thải cuối cùng trung bình của thuốc là từ 3 giờ đến 5 giờ. Độ thanh thải đường uống biểu kiến trung bình là 363,8 L/giờ (CV% 81,3%).
Thải trừ chủ yếu qua phân, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa.
Thuốc Dasalieva 50mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Dasalieva 50mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Dasalieva 50mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Dasalieva 50mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Dasalieva 50mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Dasalieva 50mg giá bao nhiêu
Thuốc Dasalieva 50mg giá bao nhiêu? Thuốc Dasalieva 50mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Dasalieva 50mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Dasalieva 50mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.