Thuốc Calquencel 100mg là thuốc điều trị ung thư tế bào bạch cầu (một phần của hệ thống miễn dịch) được sản xuất bởi AstraZeneca, nước Anh. Thuốc được dùng để điều trị u lympho tế bào lớp vỏ (MCL), u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL) và bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL).
Thông tin cơ bản về thuốc Calquencel 100mg
Thành phần chính: Acalabrutinib 100mg
Dạng bào chế: Viên nang
Đóng gói: Hộp 12 viên nang.
Nhà sản xuất: AstraZeneca.
Nước sản xuất: Anh
Thuốc Calquencel 100mg là thuốc gì?
Acalabrutinib capsule 100mg là thuốc điều trị ung thư tế bào bạch cầu (một phần của hệ thống miễn dịc) được sản xuất bởi AstraZeneca, nước Anh. Thuốc được dùng để điều trị u lympho tế bào lớp vỏ (MCL), u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL) và bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL).
Thuốc Calquencel 100mg có tốt không?
Ưu điểm:
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của AstraZeneca
- Chất lượng thuốc được đảm bảo và phê duyệt
- Dạng viên dễ sử dụng.
Nhược điểm:
- Nhiều tác dụng phụ có thể xảy ra ảnh hưởng tới người dùng
- Giá cao
Thuốc Calquencel 100mg được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Calquencel được chỉ định trong trường hợp sau:
Bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính (CLL)
U lympho tế bào vỏ (MCL)
U lympho tế bào lympho nhỏ (SSL)
Cách dùng và liều dùng của thuốc Calquencel 100mg
Cách dùng:
Dùng đường uống
Liều dùng:
Việc điều trị bằng sản phẩm thuốc điều trị ung thư này nên được bắt đầu và giám sát bởi người bác sĩ có kinh nghiệm trong việc chỉ định sản phẩm thuốc chống ung thư.
Liều khuyến cáo là liều 100 mg hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hàng ngày đạt 200 mg). Tham khảo thông tin kê đơn của obinutuzumab để biết thông tin về liều lượng obinutuzumab khi kết hợp được khuyến nghị.
Khoảng cách liều là khoảng 12 giờ.
Điều trị bằng thuốc điều trị ung thư này nên được tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quên liều thuốc Calquencel 100mg
Khi quên liều:
- Nếu quên một liều thì bạn cần so sánh với thời điểm cần sử dụng tiếp theo, nếu xa thời điểm dùng liều kế tiếp thì có thể uống liền ngay khi nhớ ra và hãy tiếp tục uống thuốc theo kế hoạch thông thường trước đó.
- Nếu thời điểm nhớ ra gần so với lại thời gian bạn sẽ sử dụng liều tiếp theo thì bạn nên bỏ qua liều thuốc mà đã bị bỏ lỡ và dùng thuốc đúng với thời điểm được quy định vào trước đó.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quá liều thuốc Calquencel 100mg
Khi quá liều:
- Nếu quá liều Calquencel 100mg xảy ra thì người dùng trước hết bạn cần ngưng sử dụng thuốc.
- Khi thấy có bất kỳ biểu hiện bất thường nào xảy ra sau khi sử dụng quá liều sản phẩm thì nhanh chóng báo cho bác sĩ và/hoặc cần đưa người dùng đến ngay bệnh viện để có thể nhận được điều trị kịp thời nhất.
Thuốc Calquencel 100mg chống chỉ định với những đối tượng nào?
Chống chỉ định khi uá mẫn với Acalabrutinib hay với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Calquencel 100mg
Xuất huyết:
Các biến cố xuất huyết nghiêm trọng bao gồm xuất huyết hệ thần kinh trung ương và đường tiêu hóa, một số trường hợp dẫn đến tử vong, đã xảy ra ở những bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học được điều trị bằng đơn trị liệu và kết hợp với obinutuzumab. Những sự kiện này đã xảy ra ở những bệnh nhân có và không có giảm tiểu cầu. Nhìn chung, các biến cố chảy máu là những biến cố ít nghiêm trọng hơn bao gồm bầm tím và chấm xuất huyết.
Cơ chế của các sự kiện chảy máu không được hiểu rõ.
Bệnh nhân dùng thuốc chống huyết khối có thể làm gia tăng nguy cơ xuất huyết. Thận trọng với các thuốc chống huyết khối và cần xem xét theo dõi thêm dấu hiệu chảy máu khi việc sử dụng đồng thời là cần thiết về mặt y tế. Warfarin hoặc những chất đối kháng vitamin K khác không nên sử dụng đồng thời.
Cân nhắc lợi ích-nguy cơ của việc tiếp tục dùng thuốc này ít nhất 3 ngày trước và sau phẫu thuật.
Nhiễm trùng:
Nhiễm trùng nghiêm trọng (do vi khuẩn, vi rút hoặc nấm), bao gồm cả các trường hợp tử vong đã xảy ra ở những bệnh nhân có khối u ác tính về máu được điều trị bằng đơn trị liệu và kết hợp với obinutuzumab. Những nhiễm trùng này chủ yếu xảy ra khi không có giảm bạch cầu trung tính độ 3 hoặc 4, với nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính được báo cáo ở 1,9% tổng số bệnh nhân. Nhiễm trùng do tái hoạt động của vi rút viêm gan B (HBV) và vi rút herpes zoster (HZV), aspergillosis và bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML) đã xảy ra.
Kích hoạt lại virus:
Các trường hợp tái kích hoạt viêm gan B đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc này. Tình trạng vi-rút viêm gan B (HBV) nên được thiết lập trước khi bắt đầu điều trị. Nếu bệnh nhân có huyết thanh viêm gan B dương tính, nên tham khảo ý kiến chuyên gia về bệnh gan trước khi bắt đầu điều trị và bệnh nhân nên được theo dõi và quản lý theo tiêu chuẩn y tế địa phương để ngăn ngừa viêm gan B tái hoạt động.
Các trường hợp bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML) bao gồm cả những trường hợp tử vong đã được báo cáo sau khi sử dụng thuốc trong bối cảnh điều trị ức chế miễn dịch trước đó hoặc đồng thời. Các bác sĩ nên xem xét PML trong chẩn đoán phân biệt ở những bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng thần kinh, nhận thức hoặc hành vi mới hoặc xấu đi. Nếu nghi ngờ PML, thì nên thực hiện các đánh giá chẩn đoán thích hợp và nên tạm dừng điều trị cho đến khi PML được loại trừ. Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào, nên chuyển đến bác sĩ thần kinh và các biện pháp chẩn đoán thích hợp đối với PML bao gồm chụp MRI tốt nhất là có cản quang, xét nghiệm dịch não tủy (CSF) để tìm DNA của vi-rút JC và nên xem xét đánh giá lại thần kinh.
Xem xét điều trị dự phòng theo tiêu chuẩn chăm sóc ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội. Theo dõi bệnh nhân để biết các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và điều trị thích hợp về mặt y tế.
Giảm bạch cầu:
Giảm tế bào máu cấp độ 3 hoặc 4 do điều trị, bao gồm giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm số lượng tiểu cầu, xảy ra ở trên những bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học được điều trị bằng đơn trị liệu và kết hợp cùng với obinutuzumab. Theo dõi công thức máu toàn bộ theo chỉ định y tế
Khối u ác tính nguyên phát thứ hai xuất hiện:
Các khối u ác tính nguyên phát thứ hai, gồm ung thư da và ung thư ngoài da, xảy ra ở những bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học được điều trị bằng đơn trị liệu và kết hợp với obinutuzumab. Ung thư da đã được báo cáo. Theo dõi bệnh nhân về sự xuất hiện của ung thư da và tư vấn bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời.
Rung tâm nhĩ:
Rung tâm nhĩ/cuồng tâm nhĩ xảy ra ở những bệnh nhân có khối u ác tính về huyết học được điều trị đơn trị liệu và kết hợp với obinutuzumab. Theo dõi các triệu chứng như đánh trống ngực, chóng mặt, ngất xỉu, đau ngực, khó thở của rung tâm nhĩ và cuồng nhĩ và lấy điện tâm đồ theo chỉ định về mặt y tế. Ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ khi điều trị bằng thuốc này, nên tiến hành đánh giá kỹ lưỡng nguy cơ mắc bệnh huyết khối tắc mạch. Ở những bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh huyết khối tắc mạch cao, nên cân nhắc điều trị chặt chẽ bằng thuốc chống đông máu và các lựa chọn điều trị thay thế cho thuốc này.
Các sản phẩm thuốc khác
Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh với thuốc này có thể dẫn đến tăng phơi nhiễm acalabrutinib và do đó có nguy cơ nhiễm độc cao hơn. Ngược lại, sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A có thể dẫn đến giảm phơi nhiễm và do đó có nguy cơ thiếu hiệu quả. Nên tránh sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A mạnh. Nếu những chất ức chế này sẽ được sử dụng trong thời gian ngắn (chẳng hạn như thuốc chống nhiễm trùng trong tối đa bảy ngày) nên ngừng điều trị. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc nếu sử dụng chất ức chế CYP3A vừa phải. Nên tránh sử dụng đồng thời với những chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh bởi vì nguy cơ thiếu hiệu quả.
Việc sử dụng thuốc Calquencel 100mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không nên sử dụng Calquencel trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng thuốc này.
Không biết liệu thuốc Calquencel có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không có dữ liệu về tác dụng đối với trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa. Nó và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó đã có mặt trong sữa của chuột đang cho con bú. Không thể loại trừ nguy cơ đối với những trẻ bú mẹ. Vì thế, các bà mẹ cho con bú không nên cho con bú trong khi điều trị và trong 2 ngày sau khi nhận liều cuối cùng.
Việc sử dụng thuốc Calquencel 100mg cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể khi dùng Acalabrutinib đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Calquencel 100mg có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào?
Nên tránh sử dụng cùng với các chất ức chế CYP3A/ P-gp mạnh. Nếu chất ức chế CYP3A/ P-gp mạnh (ketoconazole, conivaptan, indinavir, itraconazole, ritonavir, clarithromycin, telaprevir, voriconazole, posaconazole) sẽ được sử dụng trong thời gian ngắn, thì việc điều trị bằng thuốc Acalabrutinib nên bị gián đoạn.
Nên tránh sử dụng cùng với các chất cảm ứng mạnh hoạt tính CYP3A (phenytoin, rifampicin hoặc carbamazepine). Nên tránh điều trị đồng thời cùng với St. John’s wort, có thể làm giảm nồng độ của thuốc trong huyết tương một cách khó lường.
Độ hòa tan của thuốc giảm khi pH tăng. Sử dụng đồng thời với một thuốc kháng acid (1 g canxi cacbonat) sẽ làm giảm 53% AUC của thuốc ở những người khỏe mạnh. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế bơm proton (liều 40 mg omeprazole trong 5 ngày) làm giảm 43% AUC của thuốc..
Nếu cần điều trị bằng chất khử axid, hãy cân nhắc sử dụng các thuốc kháng axit (canxi cacbonat) hoặc các chất đối kháng thụ thể H2 (ranitidine hoặc famotidine). Để sử dụng cùng với thuốc kháng axit, khoảng cách giữa các lần uống thuốc nên ít nhất là 2. Đối với thuốc đối kháng thụ thể H2 thì nên uống thuốc 2 giờ trước (hoặc 10 giờ) sau khi dùng thuốc đối kháng với thụ thể H2.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Acalabrutinib capsule 100mg
Khi sử dụng thuốc điều trị ung thư này bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm xoang, viêm mũi họng, viêm phế quản.
- Nhiễm trùng tiết niệu
- Bệnh ác tính chính thứ hai
- Nhiễm virus Herpes
- SPM loại trừ da không u ác tính
- Bệnh ác tính da không hắc tố
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và thiếu máu
- Đau đầu và chóng mặt
- Rung tâm nhĩ
- Bầm tím, có đốm xuất huyết
- Xuất huyết hoặc tụ máu, xuất huyết đường tiêu hóa hoặc xuất huyết nội sọ
- Đau bụng, buồn nôn, nôn
- Chảy máu cam
- Phát ban
- Đau tại cơ xương khớp
- Mệt mỏi, người suy nhược.
Ít gặp:
- Hội chứng ly giải khối u
- Viêm gan B tái hoạt
- Nhiễm trùng Aspergillus
- Tăng số lượng tế bào bạch huyết
Bảo quản thuốc Acalabrutinib capsule 100mg như thế nào?
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Acalabrutinib là một chất ức chế chọn lọc Bruton tyrosine kinase (BTK). BTK là một phân tử tín hiệu trong con đường thụ thể kháng nguyên tế bào B (BCR) và của thụ thể cytokine. Trong các tế bào B, tín hiệu BTK dẫn đến sự sống sót và tăng sinh của tế bào B, và cần thiết cho sự kết dính, buôn bán và điều trị hóa học của tế bào.
Hoạt chất và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là ACP-5862, tạo thành liên kết cộng hóa trị với gốc cysteine trong vị trí hoạt động của BTK, dẫn đến việc BTK bị bất hoạt không thể đảo ngược với các tương tác ngoài mục tiêu ở mức tối thiểu.
Tác dụng dược lực học
Ở những bệnh nhân có khối u ác tính tế bào B dùng liều 100 mg hai lần mỗi ngày, tỷ lệ chiếm giữ BTK ở trạng thái ổn định trung bình ≥ 95% trong máu ngoại vi được duy trì trong 12 giờ, dẫn đến BTK bị bất hoạt trong suốt khoảng thời gian dùng thuốc được khuyến nghị.
Dược động học
Hấp thụ
- Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (T max ) là 0,5-1,5 giờ và 1,0 giờ đối với ACP-5862.
- Sinh khả dụng tuyệt đối của là 25%.
- Ở người khỏe mạnh, sử dụng một liều 75mg duy nhất cùng với một bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo (có khoảng 918 calo, 59 gam carbohydrate, 59 gram chất béo và 39 gam protein) không ảnh hưởng tới AUC trung bình so với dùng thuốc khi đói. điều kiện. Kết quả C max giảm 69% và T max bị trễ 1-2h.
Phân bổ
- Khả năng gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương của người là 99,4% đối với hoạt chất này và 98,8% đối với ACP-5862.
- Tỷ lệ máu trên huyết tương trung bình trong ống nghiệm là 0,8 đối với hoạt chất này và 0,7 đối với ACP-5862. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định (V ss ) là khoảng 34 L.
Thải trừ
- Sau khi uống một liều duy nhất 100 mg, thời gian bán thải cuối cùng (t 1/2 ) của acalabrutinib là từ 1 đến 2 giờ.
- Thời gian t 1/2 của chất chuyển hóa có hoạt tính, ACP-5862, là khoảng 7 giờ.
Thuốc Calquencel 100mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Calquencel 100mg giá bao nhiêu? Thuốc Calquencel 100mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Calquencel 100mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Calquencel 100mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Calquencel 100mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Calquencel 100mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Calquencel 100mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.