Thuốc Abiralieva 250 được sản xuất bởi công ty dược phẩm Allieva, Ấn Độ. Thuốc này chỉ định với prednisone hoặc prednisolone để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Thông tin cơ bản về thuốc Abiralieva 250
Thành phần chính: Abiraterone Acetate 250 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 120 viên
Nhà sản xuất: Allieva
Nước sản xuất: Ấn Độ
Thuốc Abiralieva 250 là thuốc gì?
Thuốc Abiraterone Acetate Tablets IP 250 mg – Abiralieva 250 được sản xuất bởi công ty dược phẩm Allieva, Ấn Độ. Thuốc này chỉ định với prednisone hoặc prednisolone để điều trịu ung thư tuyến tiền liệt.
Thuốc Abiralieva 250 có tốt không?
Ưu điểm:
- Hiệu quả trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến.
- Giúp cải thiện tiên lượng và chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Nhược điểm:
- Không sử dụng được cho người suy gan nặng.
- Giá khá cao.
Thuốc Abiralieva 250 được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Abiralieva được chỉ định với prednisone hoặc prednisolone để điều trị:
Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với hormone di căn – mHSPC mới được chẩn đoán ở nam giới trưởng thành kết hợp với liệu pháp cắt bỏ androgen (ADT).
Ung thư tuyến tiền liệt không thể cắt bỏ di căn – mCRPC ở nam giới trưởng thành không có triệu chứng hoặc chỉ có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại đối với liệu pháp cắt bỏ nội tiết tố androgen mà hóa trị liệu chưa được chỉ định lâm sàng.
Ung thư tuyến tiền liệt không cắt bỏ di căn ở nam giới trưởng thành mà bệnh tiến triển trong hoặc sau dùng phác đồ hóa trị liệu dựa trên docetaxel.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Abiralieva 250
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Uống thuốc cùng với thức ăn làm tăng phơi nhiễm toàn thân với abiraterone
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là 1.000 mg (bốn viên 250 mg) dưới dạng liều duy nhất hàng ngày không được dùng cùng với thức ăn.
Liều lượng khuyến cáo của prednisone hoặc prednisolone:
Đối với mHSPC, abiraterone axetat được sử dụng với 5 mg prednisone hoặc prednisolone hàng ngày.
Đối với mCRPC, abiraterone axetat được sử dụng với 10 mg prednisone hoặc prednisolone hàng ngày.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quên liều thuốc Abiralieva 250
Khi quên liều:
- Nếu bạn quên một liều dùng thì bạn lưu ý cần phải so sánh lúc nhớ ra với thời điểm trong kế hoạch sử dụng liều kế, nếu xa thời điểm dùng liều tiếp theo thì hãy tiếp tục uống liều thuốc tiếp theo như kế hoạch.
- Nếu thời điểm bạn nhớ ra sát với lại thời gian sẽ sử dụng liều kế tiếp thì cần lưu ý nên bỏ qua liều thuốc mà mình bị bỏ lỡ và hãy dùng liều sau đó đúng theo thời điểm được quy định.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quá liều thuốc Abiralieva 250
Khi quá liều:
- Nếu quá liều Abiralieva 250 xảy ra thì người dùng trước hết ngưng sử dụng thuốc.
- Khi thấy có xuất hiện bất kỳ biểu hiện bất thường nào xảy ra như phản ứng sốc, dị ứng,…sau khi dùng thì hãy nhanh chóng đưa tới bác sĩ điều trị, cần đưa đến bệnh viện gần bạn nhất để người dùng được điều trị kịp thời.
Thuốc Abiralieva 250 chống chỉ định với những đối tượng nào?
Thuốc Abiralieva 250 chống chỉ định trong trường hợp sau:
Quá mẫn với abiraterone acetat hay bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Phụ nữ đang hoặc có khả năng mang thai
Suy gan nặng Child-Pugh Class C
Chống chỉ định kết hợp abiraterone acetat với prednisone hoặc prednisolone với Ra-223.
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Abiralieva 250
Cai nghiện Corticosteroid và đề cập đến các tình huống căng thẳng:
Cần thận trọng và theo dõi tình trạng suy vỏ thượng thận nếu bệnh nhân ngừng dùng prednisone hoặc prednisolone. Nếu tiếp tục dùng abiraterone acetat sau khi ngừng corticosteroid, bệnh nhân nên được theo dõi các triệu chứng của tình trạng dư thừa mineralocorticoid.
Ở những bệnh nhân dùng prednisone hoặc prednisolone bị căng thẳng bất thường, có thể chỉ định tăng liều corticosteroid trước, trong và sau tình huống căng thẳng.
Mật độ xương:
Giảm mật độ xương có thể xảy ra ở nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển di căn. Việc sử dụng
Khi kết hợp với glucocorticoid có thể làm tăng tác dụng này.
Sử dụng trước ketoconazole:
Tỷ lệ đáp ứng thấp hơn có thể xảy ra ở những bệnh nhân trước đó đã điều trị bằng ketoconazole cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt.
Tăng đường huyết:
Việc sử dụng glucocorticoid có thể làm tăng đường huyết, do đó nên đo lượng đường trong máu thường xuyên ở bệnh nhân tiểu đường.
Hạ đường huyết:
Các trường hợp hạ đường huyết đã được báo cáo khi sử dụng Abiraterone acetate cộng với prednisone/prednisolone cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường từ trước đang dùng pioglitazone hoặc repaglinide, do đó, nên theo dõi lượng đường trong máu ở bệnh nhân tiểu đường.
Việc sử dụng thuốc Abiralieva 250 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Abiraterone axetat không được sử dụng cho phụ nữ và chống chỉ định ở những phụ nữ đang hoặc có khả năng mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Abiraterone axetat không được sử dụng cho phụ nữ.
Việc sử dụng thuốc Abiralieva 250 cho người lái xe và vận hành máy móc
Abiraterone axetat không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Abiralieva 250 có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào?
Khả năng các sản phẩm thuốc khác ảnh hưởng đến việc tiếp xúc đối với abiraterone:
Trong một nghiên cứu tương tác dược động học lâm sàng trên các đối tượng khỏe mạnh được điều trị trước bằng rifampicin có tác dụng gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, liều 600 mg mỗi ngày trong 6 ngày sau đó là liều duy nhất abiraterone axetat 1.000 mg, AUC huyết tương trung bình ∞ của thuốc này đã giảm 55 % .
Cần tránh các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (ví dụ phenytoin, carbamazepine, rifampicin, rifabutin, rifapentine, phenobarbital, St John’s wort [Hypericum perforatum]) trong khi điều trị, trừ khi không có phương pháp điều trị thay thế.
Khả năng ảnh hưởng đến phơi nhiễm với các sản phẩm thuốc khác:
Abiraterone là chất ức chế các enzym chuyển hóa thuốc ở gan là CYP2D6 và CYP2C8. Trong một nghiên cứu để xác định ảnh hưởng cộng với prednisone trên một liều duy nhất của chất nền CYP2D6 dextromethorphan, mức tiếp xúc toàn thân (AUC) của dextromethorphan đã tăng khoảng 2,9 lần. AUC 24 của dextrorphan, chất chuyển hóa có hoạt tính của dextromethorphan, tăng khoảng 33%.
Xem xét giảm liều các sản phẩm thuốc có chỉ số điều trị hẹp được chuyển hóa bởi CYP2D6. Ví dụ những sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 gồm metoprolol, propranolol, desipramine, venlafaxine, haloperidol, risperidone, propafenone, flecainide, codeine, oxycodone và tramadol (ba loại thuốc sau cần CYP2D6 để tạo thành các chất chuyển hóa giảm đau có hoạt tính của chúng).
Bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu độc tính liên quan đến chất nền CYP2C8 với chỉ số điều trị hẹp nếu sử dụng đồng thời. Ví dụ về các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C8 bao gồm pioglitazone và repaglinide.
In vitro , các chất chuyển hóa chính có thể ức chế chất vận chuyển hấp thu ở gan OATP1B1 và do đó, nó có thể làm tăng nồng độ của các sản phẩm thuốc được loại bỏ bởi OATP1B1. Không có sẵn dữ liệu lâm sàng để xác nhận tương tác dựa trên chất vận chuyển.
Sử dụng với các sản phẩm được biết là kéo dài khoảng QT:
Do điều trị cắt giảm androgen có thể kéo dài khoảng QT, nên thận trọng khi dùng cùng với các sản phẩm thuốc được biết là kéo dài khoảng QT hoặc các sản phẩm thuốc có thể gây xoắn đỉnh như nhóm IA (ví dụ như quinidine, disopyramide) hoặc nhóm III (ví dụ: amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống loạn nhịp, methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần, v.v.
Sử dụng với Spironolactone:
Spironolactone liên kết với thụ thể androgen và có thể làm tăng mức kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA), vì vậy không nên sử dụng chung.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Abiralieva 250
Abiraterone acetat có thể gây tác dụng phụ sau:
Tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước do cơ chế tác dụng của nó.
Trong các nghiên cứu, các phản ứng bất lợi của mineralocorticoid có thể đoán trước được thấy phổ biến hơn ở những bệnh nhân được điều trị bằng abiraterone axetat so với những bệnh nhân được điều trị bằng giả dược: hạ kali máu 18% so với 8%, tăng huyết áp 22% so với 16% và giữ nước (phù ngoại vi) 23% so với 17%, tương ứng.
Ở bệnh nhân được điều trị bằng abiraterone axetat so với bệnh nhân được điều trị bằng giả dược:
Hạ kali máu độ 3 và 4
Tăng huyết áp độ 3 và 4 được quan sát thấy ở 7% so với 5%,
Giữ nước (phù ngoại biên) độ 3 và 4 được quan sát tương ứng ở 1% so với 1% bệnh nhân.
Phản ứng mineralocorticoid nói chung có thể được kiểm soát thành công về mặt y tế. Sử dụng đồng thời corticosteroid làm giảm tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng bất lợi này
Bảo quản thuốc Abiralieva 250 như thế nào?
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh để sản phẩm bị chiếu sáng trực tiếp.
Thông tin thành phần Abiraterone axetat
Dược lực học
Abiraterone axetat được biến đổi in vivo thành abiraterone, một chất ức chế sinh tổng hợp androgen. Cụ thể, nó sẽ ức chế chọn lọc enzym 17α-hydroxylase/ C17,20-lyase (CYP17).
Enzyme này được biểu hiện và cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp androgen ở các mô khối u tinh hoàn, tuyến thượng thận và tuyến tiền liệt. CYP17 xúc tác quá trình chuyển đổi pregnenolone và progesterone thành tiền chất testosterone, DHEA và androstenedione, tương ứng, bằng cách 17α-hydroxyl hóa và phân cắt liên kết C17,20. Sự ức chế CYP17 cũng dẫn đến tăng sản xuất mineralocorticoid bởi tuyến thượng thận
Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt nhạy cảm đối với androgen đáp ứng với điều trị làm giảm nồng độ của androgen. Các liệu pháp thiếu hụt androgen, chẳng hạn như điều trị bằng các chất tương tự LHRH hoặc cắt bỏ đi tinh hoàn, làm giảm sản xuất androgen tại tinh hoàn nhưng không ảnh hưởng tới quá trình sản xuất androgen của tuyến thượng thận hay ở trong khối u. Điều trị bằng abiraterone axetat làm giảm testosterone huyết thanh xuống mức không thể phát hiện được (sử dụng những xét nghiệm thương mại) khi sử dụng các chất tương tự LHRH (hay cắt bỏ tinh hoàn).
Dược động học
Hấp thu
- Sau khi uống abiraterone acetat lúc đói, thời gian để đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương là khoảng 2 giờ.
Phân bổ
- Sự gắn kết với protein huyết tương của 14 C-abiraterone trong huyết tương người là 99,8%.
- Thể tích phân bố biểu kiến là khoảng 5.630 l, cho thấy rằng nó phân bố rộng rãi đến các mô ngoại biên.
Chuyển hóa
- Sau khi uống 14 C-abiraterone axetat dưới dạng viên nang, nó được thủy phân thành abiraterone, chất này sau đó trải qua quá trình chuyển hóa bao gồm quá trình sunfat hóa, hydroxyl hóa và oxy hóa chủ yếu ở gan.
- Phần lớn hoạt tính phóng xạ lưu hành (xấp xỉ 92%) được tìm thấy ở dạng chất chuyển hóa. Trong số 15 chất chuyển hóa có thể phát hiện được, 2 chất chuyển hóa chính, abiraterone sulphate và N-oxide abiraterone sulphate, mỗi chất chiếm khoảng 43% tổng hoạt độ phóng xạ.
Thải trừ
- Thời gian bán hủy trung bình của abiraterone trong huyết tương là khoảng 15 giờ dựa trên dữ liệu từ các đối tượng khỏe mạnh.
- Sau khi uống 14 C-abiraterone acetat 1.000 mg, khoảng 88% liều phóng xạ được tìm thấy trong phân và khoảng 5% trong nước tiểu.
- Các hợp chất chính có trong phân là abiraterone axetat và abiraterone không đổi (tương ứng khoảng 55% và 22% liều dùng).
Thuốc Abiralieva 250 có giá bao nhiêu?
Thuốc Abiralieva 250 giá bao nhiêu? Thuốc Abiralieva 250 được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Abiralieva 250 thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Abiralieva 250 mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Abiralieva 250 mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Abiralieva 250 nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Abiralieva 250 chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.