THUỐC GEFTINAT 250MG
Thành phần: Gefitinib 250mg
Ngày 13 tháng 7 năm 2015 thuốc gefitinib 250mg được FDA xem như một phương pháp điều trị đầu tiên ở những bệnh nhân ung thư phổi tế bào không di căn nhỏ (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 xóa hoặc exon 21 (L858R).
Geftinat được chấp thuận ở 91 quốc gia để điều trị bệnh nhân người lớn với NSCLC đột biến EGFR đột biến di căn.
Cơ chế hoạt động
Gefitinib là chất ức chế chọn lọc đầu tiên của miền tyrosine kinase của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) . Do đó gefitinib là một chất ức chế EGFR . Protein mục tiêu (EGFR) là thành viên của một họ thụ thể ( ErbB ) bao gồm Her1 (EGFR), Her2 (erb-B2), Her3 (erb-B3) và Her4 (Erb-B4). EGFR được biểu hiện quá mức trong các tế bào của một số loại ung thư biểu mô ở người – ví dụ như trong ung thư phổi và ung thư vú. Điều này dẫn đến việc kích hoạt không phù hợp của tầng tín hiệu Ras chống apoptotic , cuối cùng dẫn đến sự tăng sinh tế bào không kiểm soát được. Nghiên cứu về ung thư phổi không tế bào nhỏ nhạy cảm với gefitinibđã chỉ ra rằng một đột biến trong miền EGFR tyrosine kinase chịu trách nhiệm kích hoạt các con đường chống apoptotic. Những đột biến này có xu hướng làm tăng độ nhạy cảm với các thuốc ức chế tyrosine kinase như gefitinib và erlotinib. Trong số các loại mô học ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư biểu mô tuyến là loại thường xuyên nhất chứa chấp những đột biến này. Những đột biến này thường thấy ở người châu Á, phụ nữ và những người không hút thuốc (những người cũng có xu hướng thường mắc ung thư tuyến).
Gefitinib ức chế EGFR tyrosine kinase bằng cách liên kết với vị trí gắn adenosine triphosphate (ATP) của enzyme. Do đó, chức năng của EGFR tyrosine kinase trong việc kích hoạt tầng tải tín hiệu Ras chống apoptotic bị ức chế, và các tế bào ác tính bị ức chế.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CỦA GEFTINAT 25MG
Thuốc Geftinat Tablet được sử dụng để điều trị, kiểm soát, phòng ngừa, và cải thiện các bệnh, các điều kiện và triệu chứng sau:
Ung thư phổi tế bào không nhỏ sau khi thất bại của hóa trị liệu bạch huyết và docetaxel
Điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ ở những tế bào ung thư di căn có biểu hiện thụ thể nhân tố tăng trưởng biểu bì 7 hoặc exon 21 thay đổi đột biến.
Thuốc Geftinat Tablet cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê ở đây
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bạn không nên dùng thuốc viên Geftinat 250mg nếu bạn: dị ứng với gefitinib hoặc bất kỳ thành phần nào trong Geftinat
Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, bị bệnh thận hoặc gan.
Có tiền sử đau mắt hoặc viêm, có các vấn đề về dạ dày-ruột đặc biệt là tiêu chảy vì bệnh này có thể nặng hơn với Geftinat,có các vấn đề về phổi như viêm phổi hoặc bệnh phổi kẽ
Đang dùng các thuốc tương tác với Geftinat: bao gồm corticosteroid và NSAIDs cho đau và viêm, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc chẹn beta metoprolol, verapamil cho cao huyết áp,
Thuốc ức chế bơm proton như:Omeprazole, thuốc chống nấm như ketoconazole, kháng sinh như ciprofloxacin, erythromycin, clarithromycin, rifampicin, thuốc chống co giật như phenytoin, carbamazepine, ranitidin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ thường gặp nhất (ADR xảy ra ở hơn 20% bệnh nhân ) là tiêu chảy và phản ứng da ( bao gồm phát ban, mụn trứng cá, da khô và ngứa).
Tác dụng phụ thường xảy ra trong tháng điều trị đầu tiên và thường có thể đảo ngược.
Khoảng 8% bệnh nhân gặp phải nhiều tắc dụng phụ nặng hơn trên mắt, gan thận, máu.
Khoảng 3% bệnh nhân ngừng điều trị do tác dụng phụ kéo dài.
Bệnh phổi kẽ (ILD) đã xảy ra ở 1,3% bệnh nhân, thường nặng. Cần theo dõi ngừng thuốc nếu bệnh có diễn biến phức tạp.
Khuyến cáo không sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và cho con bú.
Trong thời gian điều trị với gefitinib gây suy nhược cơ thể. Do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Một số loại thuốc tương tác với thuốc Geftinat 250mg và không nên dùng khi bạn dùng thuốc Geftinat hoặc chỉ sau khi thảo luận và hướng dẫn của bác sĩ của bạn:
Thuốc gây phản ứng nghiêm trọng với thuốc Geftinat: corticosteroid và NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ thủng dạ dày ruột; thuốc chống đông máu như warfarin làm tăng chảy máu
Các thuốc ảnh hưởng đến thuốc Geftinat: verapamil đối với cao huyết áp, thuốc ức chế bơm proton như omeprazole, thuốc chống nấm như ketoconazole, kháng sinh như ciprofloxacin, erythromycin, clarithromycin, rifampicin, thuốc chống co giật như phenytoin, carbamazepine, ranitidine cho trào ngược,
Thuốc bị ảnh hưởng bởi Geftinat: Thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc chẹn beta metoprolol
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều dùng
Liều khuyến cáo đối với thuốc Geftinat là 1 viên 250 mg, ngày 1 lần, uống trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
Thuốc Geftinat không khuyến cáo dùng ở trẻ em hoặc trẻ vị thành niên vì chưa nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên nhóm bệnh nhân này. Không cần điều chỉnh liều theo tuổi tác, chủng tộc, thể trọng, giới tính, hoặc chức năng thận hoặc bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng do di căn gan
Trường hợp cần điều chỉnh liều: Đối với bệnh nhân bị tiêu chảy do kém dung nạp hoặc có phản ứng ngoại ý trên da có thể được kiểm soát thành công khi ngưng dùng thuốc trong một thời gian ngắn (< 14 ngày) và sau đó dùng trở lại liều 250 mg.
Cách dùng
Bệnh nhân cũng có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước uống (không chứa carbonate). Không sử dụng thuốc Geftinat điều trị ung thư phổi chung với các loại chất lỏng khác. Thả viên thuốc vào nước, không được nghiền, khuấy đều cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn (khoảng 10 phút) và uống ngay lập tức. Tráng ly với nửa ly nước và uống. Cũng có thể dùng dịch qua ống thông mũi-dạ dày.
NHỮNG LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG TRƯỚC KHI DÙNG THUỐC
Trước khi dùng thuốc thuốc Geftinat, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với nó; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng khác . Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Nói chuyện với dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.
Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: bệnh phổi (ví dụ xơ phổi ), bệnh thận nặng , các vấn đề về mắt , loét dạ dày / ruột, các vấn đề về dạ dày / ruột khác (như viêm túi thừa , tắc nghẽn, bệnh đường ruột), hút thuốc , ung thư đã lan đến ruột.
Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc theo toa , thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn không nên mang thai trong khi sử dụng gefitinib . thuốc Geftinat có thể gây hại cho thai nhi. Hỏi về các hình thức kiểm soát sinh đáng tin cậy trong khi sử dụng thuốc này và trong 2 tuần sau khi ngừng điều trị. Nếu bạn có thai, hãy nói chuyện với bác sĩ ngay về những rủi ro và lợi ích của thuốc này.
MUA THUỐC GEFTINAT Ở ĐÂU? GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc Geftinat là thuốc gì? Thuốc Geftinat mua ở đâu chính hãng? Giá thuốc Geftinat bao nhiêu? Công dụng thuốc Geftinat là gì? Thuốc Geftinat có tốt không? Thuốc Geftinat trên đây là các câu hỏi mà bạn đọc hay gặp phải, để được tư vấn về giá, địa chỉ mua thuốc Geftinat chính hãng giá rẻ nhât xin LH Ds Dũng 0978.342.324 để được tư vấn.Thuốc Geftinat có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, với giá rẻ nhất giao hàng toàn quốc.
Văn Tuấn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.