Thuốc Imalieva 400 thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế tyrosine kinase. Thuốc này được sử dụng trong điều trị ung thư máu (bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính, bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính) và các khối u mô đệm đường tiêu hóa.
Thông tin cơ bản về thuốc Imatinib Tablets IP 400 mg – Imalieva 400
Thành phần chính: Imatinib 400mg
Dạng bào chế: Viên nén 400mg
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Allieva Pharma
Nước sản xuất: Ấn Độ
Thuốc Imalieva 400 là thuốc gì?
Thuốc Imalieva 400 thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế tyrosine kinase. Thuốc này được sử dụng trong điều trị ung thư máu (bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính, bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính) và các khối u mô đệm đường tiêu hóa.
Thuốc Imalieva 400 có tốt không?
Ưu điểm:
- Imalieva đã được nghiên cứu, kiểm tra đầy đủ những chỉ tiêu đề ra trước khi sử dụng để điều trị ung thư trên người.
- Viên nén bao phim, thiết kế tiện lợi, đóng thành vỉ riêng biệt, dễ bảo quản.
- Giá thuốc không quá đắt đỏ so với những loại điều trị ung thư khác.
Nhược điểm:
- Khi sử dụng thuốc, người dùng sẽ có khả năng gặp những tác dụng không mong muốn và tương tác cần được lưu ý.
Thuốc Imalieva 400 được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Imalieva 400 được chỉ định sử dụng trong trường hợp sau:
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) có nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl) dương tính (Ph+) mới được chẩn đoán mà cấy ghép tủy xương không được coi là phương pháp điều trị đầu tiên ở bệnh nhân người lớn và trẻ em.
Ph+ CML trong giai đoạn mãn tính sau thất bại với liệu pháp interferon-alpha, hoặc trong giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn khủng hoảng blast ở bệnh nhân người lớn và trẻ em.
Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) mới được chẩn đoán kết hợp với hóa trị ở bệnh nhân người lớn và trẻ em.
Ph+ ALL tái phát hoặc kháng trị dùng dưới dạng đơn trị liệu ở bệnh nhân trưởng thành.
Bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy (MDS/MPD) liên quan tới sự tái sắp xếp gen thụ thể yếu tố tăng trưởng mà có nguồn gốc từ tiểu cầu ở bệnh nhân trưởng thành.
Hội chứng tăng bạch cầu ái toan tiến triển và/hoặc bệnh bạch cầu mãn tính tăng số lượng bạch cầu ái toan (CEL) với sự sắp xếp lại các FIP1L1-PDGFRα ở bệnh nhân trưởng thành.
Tác dụng của imatinib đối với kết quả ghép tủy xương chưa được xác định.
Bệnh nhân trưởng thành có u mô đệm đường tiêu hóa ác tính (GIST) dương tính với Kit (CD117) và/hoặc đã di căn.
Điều trị bổ trợ cho những bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ tái phát sẽ đáng kể sau khi cắt bỏ GIST và dương tính với Kit (CD117). Những bệnh nhân mà có nguy cơ tái phát thấp hoặc rất thấp thì không nên điều trị bổ trợ.
Bệnh nhân người lớn mắc bệnh protuberans dermatofibrosarcoma không thể cắt bỏ (DFSP) và bệnh nhân người lớn mắc DFSP tái phát và/hoặc di căn không đủ điều kiện để phẫu thuật.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Imalieva 400
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều dùng nên được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm.
Liều dùng tuỳ theo bệnh cũng như tình trạng cấp hay mạn.
Thường dùng liều từ 400-600-800mg/ngày.
Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần/ngày vào buổi sáng – tối.
Thời gian điều trị cho tới khi tình trạng bệnh ổn định: thường trung bình kéo dài từ 7 ngày tới 13 tháng, thường là trong 7 tháng.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quên liều hoặc quên liều thuốc Imalieva 400
Khi quên liều:
- Nếu bạn quên một liều dùng thì bạn cần phải so sánh lúc nhớ ra với thời điểm cần sử dụng liều kế, nếu xa thời điểm kế dùng liều kế tiếp thì hãy tiếp tục uống liều thuốc tiếp theo như kế hoạch.
- Nếu thời điểm bạn nhớ ra sát với thời gian mà bạn sẽ sử dụng liều kế tiếp thì lưu ý nên bỏ qua liều thuốc mà mình bị bỏ lỡ và dùng tiếp tục đúng theo thời điểm được quy định.
Khi quá liều:
- Nếu quá liều Imalieva 400 xảy ra thì người dùng trước hết ngưng sử dụng thuốc.
- Khi thấy có bất kỳ biểu hiện bất thường nào xảy ra như sốc, dị ứng,…sau khi sử dụng sản phẩm thì hãy nhanh chóng báo cáo cho bác sĩ điều trị, cần đưa ngay người dùng tới bệnh viện gần bạn nhất để người dùng nhận được điều trị kịp thời.
Thuốc Imalieva 400 chống chỉ định với những đối tượng nào?
Chống chỉ định sử dụng cho người quá mẫn cảm với Imatinib hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Imalieva 400
Người bị suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ gặp phải trước khi chỉ định, cần kiểm tra thường xuyên công thức máu ngoại vi và men gan.
Do thuốc có khả năng gây ra biến chứng ứ dịch nặng (như tràn dịch màng phổi, phù phổi, hay cổ trướng). Khoảng từ 1-2% trường hợp sử dụng thuốc nên cân thể trọng thường xuyên, nhất là đối với người già, người suy tim nếu tăng cân nhanh chóng bất thường cần được thầy thuốc theo dõi và có xử lý kịp thời.
Cần lưu tâm và quản lý về tình trạng xuất huyết có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Do bệnh nhân mắc ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên xét nghiệm công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên, nếu như có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều sử dụng.
Việc sử dụng thuốc Imalieva 400 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không nên dùng thuốc Imalieva khi có thai và cho con bú do chưa có đầy đủ số liệu về những ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi.
Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cần phải áp dụng các biện pháp tránh thai an toàn khi dùng thuốc.
Thuốc Imalieva 400 có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào?
Các hoạt chất có thể làm gia tăng nồng độ Imatinib ở trong huyết tương:
Các chất ức chế hoạt động các cytochrom P450 isoenzyme CYP3A4 (ví dụ như chất ức chế protease như indinavir, lopinavir/ritonavir, ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfinavir, boceprevir; thuốc chống nấm azole gồm itraconazole, posaconazole và voriconazole ketoconazole; một số macrolide như là erythromycin, clarithromycin và telithromycin) có thể làm giảm chuyển hóa và tăng nồng độ imatinib. Có sự gia tăng đáng kể về mức độ tiếp xúc với imatinib (giá trị trung bình C max và AUC của imatinib tăng lần lượt là 26% và 40%) ở những đối tượng khỏe mạnh khi thuốc này được dùng đồng thời với một liều duy nhất ketoconazole (một chất ức chế CYP3A4). Cần thận trọng khi dùng imatinib với các chất ức chế họ CYP3A4.
Các hoạt chất có thể làm giảm thiểu nồng độ của Imatinib trong huyết tương:
Các chất gây ra cảm ứng hoạt động của CYP3A4 (ví dụ như dexamethasone, phenytoin, rifampicin, phenobarbital, fosphenytoin, carbamazepine primidone hoặc thuốc Hypericum perforatum, còn được gọi là St. John’s Wort) có thể làm giảm thiểu đáng kể mức tiếp xúc với thuốc này, có khả năng làm tăng nguy cơ thất bại điều trị. Điều trị trước với nhiều liều rifampicin 600 mg, sau đó là một liều imatinib 400 mg duy nhất dẫn đến giảm Cmax và AUC (0-∞)bằng ít nhất 54% và 74%, của các giá trị tương ứng mà không cần điều trị bằng rifampicin. Những kết quả tương tự cũng được quan sát thấy rằng ở những bệnh nhân bị u thần kinh đệm ác tính được điều trị bằng thuốc này trong khi dùng các sản phẩm thuốc chống động kinh gây cảm ứng enzym (EIAED) như carbamazepine, oxcarbazepine và phenytoin. AUC huyết tương của imatinib giảm 73% so với bệnh nhân không dùng EIAED. Nên tránh sử dụng đồng thời với thuốc rifampicin hoặc các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh khác.
Các hoạt chất có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương bởi imatinib
Thuốc làm tăng Cmax và AUC trung bình của simvastatin (là cơ chất của CYP3A4) lần lượt là 2 và 3,5 lần, cho thấy sự ức chế CYP3A4. Do đó, nên thận trọng khi dùng imatinib với chất nền CYP3A4 có cửa sổ điều trị hẹp (như cyclosporine, pimozide, tacrolimus, ergotamine, diergotamine, fentanyl, sirolimus, alfentanil, terfenadine, bortezomib, docetaxel và thuốc quinidine). Thuốc này có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 khác (ví dụ: triazolo-benzodiazepin, thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine, một số chất ức chế HMG-CoA reductase, tức là statin, v.v.).
Do nguy cơ chảy máu gia tăng đã biết khi sử dụng thuốc này (ví dụ như bị xuất huyết), những bệnh nhân cần sử dụng các thuốc chống đông máu nên dùng heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc dùng heparin tiêu chuẩn, thay vì sử dụng các dẫn xuất coumarin như warfarin.
In vitro imatinib ức chế hoạt động của cytochrom P450 isoenzyme CYP2D6 ở nồng độ tương tự như nồng độ ảnh hưởng đến hoạt động của CYP3A4. Imatinib ở liều 400 mg hai lần mỗi ngày có tác dụng ức chế chuyển hóa metoprolol qua trung gian CYP2D6, với Cmax và AUC của metoprolol tăng khoảng 23% (KTC 90% [1,16-1,30]). Việc điều chỉnh liều dường như không cần thiết khi sử dụng đồng thời với các cơ chất của CYP2D6, tuy nhiên, nên thận trọng đối với các cơ chất của CYP2D6 có khoảng thời gian điều trị hẹp như metoprolol. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng metoprolol nên xem xét theo dõi lâm sàng.
In vitro, imatinib ức chế quá trình glucuronid hóa O của paracetamol với giá trị K i là 58,5 micromol/l. Sự ức chế này không được ghi nhận in vivo sau khi dùng liều 400 mg và paracetamol 1000 mg.
Do đó, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời imatinib và paracetamol liều cao.
Ở những bệnh nhân cắt bỏ tuyến giáp đang dùng levothyroxine, nồng độ levothyroxine trong huyết tương có thể giảm khi dùng đồng thời imatinib (xem phần 4.4). Tuy nhiên, cơ chế của sự tương tác được quan sát hiện vẫn chưa được biết.
Ở những bệnh nhân Ph+ ALL, đã có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng đồng thời imatinib với hóa trị liệu (xem phần 5.1), nhưng tương tác thuốc-thuốc giữa imatinib và phác đồ hóa trị liệu không được mô tả rõ ràng. Các tác dụng phụ của Imatinib, tức là nhiễm độc gan, ức chế tủy hoặc các tác dụng phụ khác, có thể tăng lên và đã có báo cáo rằng việc sử dụng đồng thời với L-asparaginase có thể dẫn đến tăng độc tính cho gan. Do đó, việc sử dụng kết hợp cần có biện pháp phòng ngừa đặc biệt.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Imalieva 400
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Imalieva 400:
Rất hay gặp (gặp trên 1/10): giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, tiêu chảy, phù quanh hốc mắt, viêm da, buồn nôn, nôn, chàm, phát ban.
Thường gặp: (dưới 1/10): giảm bạch cầu trung tính có kèm sốt, giảm toàn thể huyết cầu, chán ăn, rối loạn vị giác, dị cảm, choáng váng, mất ngủ, viêm kết mạc, sốt, rét run, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, phù mặt, phù mi mắt, tăng tiết nước mắt, ngứa, ban đỏ, da khô, vã mồ hôi về đêm, mệt nhọc, tăng cân.
Bảo quản thuốc Imalieva 400 như thế nào?
Bảo quản Imalieva nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C và tránh chiếu sáng trực tiếp
Thông tin thành phần hoạt chất Imatinib
Dược lực học
Imatinib là chất ức chế protein-tyrosinekinase, ức chế đặc hiệu Ber-Abltyrosine kinase (các phân tử bất thường gây ra bệnh bạch cầu tuỷ mạn) bằng cách ngăn không cho các Ber-Abl gắn kết với A.T.P. Nó gây tác động chính xác lên phân tử gây ra bệnh, tỷ lệ đáp ứng về mặt huyết học và về di truyền học tế bào rất cao giúp bệnh nhân có khả năng trở lại một cuộc sống bình thường.
Dược động học
Hấp thu
- Thuốc imatinib được sử dụng qua đường uống.
- Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của hoạt chất imatinib là 98%, tỷ lệ hấp thu có thể thay đổi tuỳ vào loại thực phẩm ăn vào.
Chuyển hóa
- Imatinib được chuyển hóa phần lớn nhờ vào cytochrom P450 CYP3A4 hay CYP3A5 và nó có khả năg ức chế cạnh tranh sự chuyển hóa của thuốc là chất nền của CYP3A4 hoặc CYP3A5.
Thải trừ
- Thuốc sẽ được đào thải qua phân 68% và vào trong nước tiểu 13% trong vòng 7 ngày, riêng lượng thuốc không đổi chiếm 25% còn lại là những sản phẩm đã chuyển hoá với thời gian bán huỷ xấp xỉ 18 giờ nên liều uống 1lần/ngày.
- Tỷ lệ bài tiết thuốc qua phân và nước tiểu xấp xỉ 5:1.
Thuốc Imalieva 400 mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Imalieva 400 mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Imalieva 400 nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Imalieva 400 uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Imalieva 400 chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Imalieva 400 giá bao nhiêu
Thuốc Imalieva 400 giá bao nhiêu? Thuốc Imalieva 400 được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Imalieva 400 có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Imalieva 400 thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.