Thuốc Niranib Niraparib 100mg
Thuốc Niranib chứa thành phần Niraparib hàm lượng 100mg. Thuốc Niranid 100mg là một thuốc kê đơn được chỉ định trong điều trị ung thư vú di căn ở phụ nữ.
Thuốc Niranib 100mg là một loại thuốc trị ung thư can thiệp vào sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư.
Thuốc Niranib được sử dụng như một phương pháp duy trì để ngăn ngừa một số bệnh ung thư quay trở lại bao gồm ung thư buồng trứng ống dẫn trứng hoặc phúc mạc
Thuốc Niranid được sử dụng sau khi đã hóa trị liệu và bệnh ung thư của bạn đã không đáp ứng với thuốc ung thư trước đó
Chỉ định của thuốc Niranib 100mg
Thuốc Niranib chứa thành phần Niraparib hàm lượng 100mg được chỉ định trong các trường hợp sau;
Ung thư buồng trứng.
Ung thư ống dẫn trứng.
Ung thư phúc mạc nguyên phát.
Đây đều là những căn bệnh phổ biến mà người phụ nữ mắc phải.
Chú ý:
Thuốc Niranib 100mg Niraparib tuyệt đối không nên dùng ở người phụ nữ đang mang thai. Điều này sẽ gây hại không nhỏ cho thai nhi hoặc nặng hơn là dẫn đến tình trạng sảy thai. Trong trường hợp nếu đang sử dụng Thuốc Niranib 100mg hoạt chất Niraparib, các bạn hãy dùng các biện pháp để tránh mang thai. Tốt nhất là sau 6 tháng sử dụng thuốc mới được phép có thai.
Niranib 100mg được sử dụng phổ biến điều trị ung thư buồng trứng
Bên cạnh đó, phụ nữ đang cho con bú cũng không nên dùng loại thuốc này. Niranib đi vào sữa mẹ không chỉ gây hại cho em bé mà còn ảnh hưởng chính đến sự phát triển của con mai sau. Đồng thời, thuốc này còn gây ra những ảnh hưởng đối với khả năng sinh sản của cánh mày râu, bởi vậy trước khi sử dụng các bạn cần phải có sự thông qua của các bác sĩ.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Niranib
Thành phần: Niraparib
Hàm lượng: 100mg
Nhà sản xuất: Everest Bangladest
Quy cách: hộp 30 viên
Mua thuốc Niranib 100mg ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc Niranib 100mg là thuốc kê đơn và hiện đang được bán tại hệ thống thuockedon24h.com. Thuốc Niranib 100mg chính hãng uy tín chất lượng với giá rẻ nhất
Liên hệ: 0978.342.324 để được tư vấn và hỗ trợ mua thuốc
Hướng dẫn sử dụng thuốc Niranib 100mg
Liều dùng
Thông thường liều lượng dùng Niranib 100mg sẽ do các bác sĩ quy định, cụ thể như sau:
Liều đầu tiên: Bạn nên uống 300mg uống/ ngày. Mỗi ngày uống một lần (3 viên 100mg). Thời gian điều trị tốt nhất là hơn 8 tuần sau khi bệnh nhân sử dụng chế độ điều chị có chứa bạch kim.
Nếu quá trình điều trị có tác dụng phụ, bạn có thể thay đổi liều dùng như sau:
Liều 1 giảm 200mg/ ngày.
Liều 2 giảm 100mg/ ngày.
Nếu vẫn có hiện tượng phụ xảy ra quá mạnh, người dùng có thể tiếp tục giảm liều lượng dùng xuống còn 100mg, hoặc ngưng sử dụng.
Cách dùng
Thời gian tốt nhất để dùng niraparib 100mg chính là thời điểm trước bữa ăn. Tuy nhiên, nếu có thể có bất kỳ phản ứng khác, bạn có thể sử dụng thuốc sau bữa ăn. Các bạn tuyệt đối không được tự mình thay đổi liều lượng thuốc và sử dụng thuốc lâu hơn so với chỉ định của bác sĩ. Không được phép uống thuốc trước khi đi ngủ vì sẽ gây ảnh hưởng đến dạ dày.
Bạn nên bắt đầu dùng niraparib không quá 8 tuần sau khi điều trị hóa trị gần đây nhất bằng thuốc bạch kim (cisplatin, oxaliplatin, carboplatin).
Bạn có thể dùng niraparib có hoặc không có thức ăn. Uống thuốc cùng một lúc mỗi ngày.
Niraparib thường được thực hiện một lần một ngày cho đến khi cơ thể bạn không còn đáp ứng với thuốc.
Niraparib có thể được dùng khi đi ngủ, nó làm đau dạ dày của bạn.
Không nghiền nát, nhai, phá vỡ hoặc mở một viên nang niraparib. Nuốt toàn bộ.
Nếu bạn nôn ngay sau khi uống viên nang niraparib, đừng uống thêm một viên nữa. Đợi cho đến liều kế hoạch tiếp theo của bạn và uống lượng thuốc thường xuyên tại thời điểm đó.
Niraparib có thể hạ thấp các tế bào máu giúp cơ thể bạn chống lại nhiễm trùng và giúp máu đóng cục. Máu của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên. Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả của các xét nghiệm này.
Huyết áp và nhịp tim của bạn cũng sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên.
Lưu trữ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt.
Tác dụng phụ của thuốc Niranib 100mg
Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau phản ứng dị ứng: nổi mề đay ; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn. Hãy báo ngay với bác sĩ nếu bạn gặp bất kì phản ứng dị ứng nào
Thuốc Niranib 100mg có thể gây một số thường gặp như sau:
Nhịp tim đập thình thịch hoặc rung rinh trong lồng ngực;
Vết loét hoặc mảng trắng trong hoặc xung quanh miệng của bạn, khó nuốt hoặc nói chuyện, khô miệng, hôi miệng, thay đổi khẩu vị, đau hoặc nóng rát khi bạn đi tiểu;
Tăng huyết áp – nhức đầu dữ dội , mờ mắt, dồn nén ở cổ hoặc tai, lo lắng , chảy máu mũi;
Số lượng tế bào máu thấp – sốt, ớn lạnh, triệu chứng giống cúm, sưng nướu, lở miệng, lở da, nhịp tim nhanh, da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, cảm thấy nhẹ đầu; hoặc là
Dấu hiệu của rối loạn tủy xương – sốt, yếu, mệt mỏi, cảm thấy khó thở, sụt cân , máu trong nước tiểu hoặc phân của bạn.
Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn hoặc ngưng vĩnh viễn nếu bạn có tác dụng phụ nhất định.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm
Rối loạn tiêu hóa; khó tiêu , đau dạ dày, chán ăn, buồn nôn , nôn, táo bón , tiêu chảy ;
Rối loạn nhịp tim: nhịp tim không đều, cảm thấy khó thở;
Xét nghiệm chức năng gan bất thường ;
Khô miệng, lở miệng; thay đổi cảm giác vị giác;
đau lưng , đau cơ hoặc khớp;cảm thấy mệt;
Rối loạn thần kinh; nhức đầu, chóng mặt , lo lắng; vấn đề giấc ngủ ( mất ngủ );
đau họng ; hoặc là phát ban.
Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Lưu ý:
Thuốc Niranib 100mg hoạt chất Niraparib không phù hợp sử dụng với trẻ nhỏ, phụ nữ đang mang thai, chuẩn bị muốn có thai và đang cho con bú. Đồng thời, không nên sử dụng thuốc đối với đàn ông vì có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh sản. Tốt nhất dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Khi bắt đầu dùng Niraparib, tốt nhất bạn nên ngưng sử dụng các loại thuốc đang dùng vì có thể gây nên sự xung đột giữa các thành phần thuốc. Hãy thông qua sự hướng dẫn của bác sĩ để biết những loại thuốc nên sử dụng, vitamin, sản phẩm thảo dược phù hợp với niranib.
Không nên sử dụng các loại đồ uống có cồn. Trong trường hợp buộc phải sử dụng hãy dùng ít nhất có thể.
Tuyệt đối không dùng thuốc kết hợp với các loại vitamin và thuốc khác có xung đột thành phần thuốc
Thay thế thuốc Hepbest 25mg bằng thuốc Nexataf 25mg
Thuốc Hepbest 25mg chứa thành phần Tenofovir Alafenamide hàm lượng 25mg được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về sự hoạt động của virus viêm gan B HBV.
Thuốc Hepbest 25mg là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Mylan Ấn Độ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 25mg hộp 30 viên.
Thuốc Hepbest 25mg là một thuốc được sử dụng rất phổ biến trong điều trị viêm gan B. Thuốc Hepbest 25mg được rất nhiều các bác sĩ và bệnh nhân tin tưởng sử dụng trong các bệnh viện lớn như viện 103, viện K, viện Bạch Mai…
Thuốc Hepbest 25mg có tác dụng điều trị viêm gan B rất an toàn và hiệu quả tuy nhiên nếu các bạn không có thuốc Hepbest 25mg để sử dụng các bạn cũng có thể sử dụng các thuốc chứa thành phần Tenofovir Alafenamid 25mg để sử dụng thay thế thuốc Hepbest 25mg.
Thuốc Nexataf chứa thành phần Tenofovir Alafenamide hàm lượng 25mg đây cũng là sản phẩm được sử dụng điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Thuốc Nexataf 25mg được sản xuất bởi hãng dược phẩm Everest của Bangladest hàm lượng 25mg hộp 30 viên.
Thuốc Nexataf 25mg là một sản phẩm thay thế khi không có thuốc Hepbest 25mg. Thuốc Hepbest 25mg và Nexataf 25mg là 2 thuốc cùng thành phần hoạt chất Tenofovir Alafenamide 25mg có thể sử dụng thay thế nhau được.
Về tác dụng thì cả hai thuốc đều có tác dụng điều trị và cơ chế giống nhau nên hoàn toàn có cơ sở để thay thế khi không có một trong hai thuốc.
Thuốc Nexataf 25mg điều trị viêm gan B
Thuốc Nexataf 25mg chứa thành phần Tenofovir Alafenamide được sản xuất bởi hãng dược phẩm Everest của Bangladest. Thuốc Nexataf 25mg được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn
Các thử nghiệm cũng cho thấy Nexataf 25mg có độ dung nạp tốt, hiệu quả bằng chứng đã được cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã công nhận thuốc Tenofovir thế hệ mới (Tenofovir alafenamide, TAF, Nexataf 25mg) có hiệu quả cao, an toàn trên thận và xương so với thuốc TDF thế hệ cũ.
Vì độ an toàn và hiệu quả cao, vào tháng 4 năm 2017, Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Châu Âu đã khuyến cáo Tenofovir Alafenamide (TAF) là một trong những chọn lựa đầu tay để điều trị VGSV B mạn tính, nhất là người lớn tuổi, người mắc bệnh thận mạn tính, người loãng xương, giảm mật độ xương hay có nguy cơ loãng xương
Nên Nexataf 25mg hay TDF 300mg để thay thế thuốc Hepbest 25mg
Thuốc Nexataf chứa thành phần Tenofovir Alafenamid hàm lượng 25mg so với TDF (Tenofovir Disoproxil Fumarate) 300mg cả hai thuốc đều cùng nguồn gốc Tenofovir và được sử dụng trong điều trị viêm gan B mạn tính. Tuy nhiên khi sử dụng thuốc Nexataf 25mg thay vì sử dụng TDF 300mg để thay thế Hepbest 25mg sẽ có một số điểm lợi sau:
1.Thuốc Nexataf 25mg có độ hấp thu và chuyển hóa cao hơn so với TDF
Khi uống thuốc TDF 300mg chỉ có một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa có tác dụng còn phần lớn sẽ được thải trừ qua thận. Còn khi uống thuốc Nexataf 25mg đa số sẽ đi vào máu đến tế bào đích và có tác dụng chỉ có một lượng nhỏ thuốc bị thải trừ. Đó là lí do hàm lượng thuốc Nexataf 25mg ít hơn TDF đến 12 lần
2. Thuốc Nexataf 25mg ít tác dụng phụ hơn TDF 300mg
Đa số thuốc TDF 300mg thải trừ qua thận nên gây độc với thận, ngoài ra thuốc có hàm lượng cao nên gây tác dụng phụ làm giảm mật độ xương vì thế khi sử dụng thuốc TDF 300mg cần kiểm tra, theo dõi chức năng thận và mật độ xương.
Còn khi uống thuốc Nexataf 25mg thuốc chỉ có một lượng nhỏ bị thải trừ nên tác dụng điều trị cũng cao hơn và không ảnh hưởng đến thận và xương như thuốc TDF 300mg. Tuy nhiên vì sử dụng thuốc trong thời gian dài vì thế cũng cần phải kiểm tra định kì chức năng thận và xương ít nhất 6 tháng 1 lần.
Vì độ an toàn và hiệu quả cao, vào tháng 4 năm 2017, Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Châu Âu đã khuyến cáo Nexataf 25mg là một trong những chọn lựa hàng đầu hiện nay để điều trị viêm gan B mạn tính, nhất là ở đối tượng người lớn tuổi, người mắc bệnh thận mạn tính, người loãng xương, giảm mật độ xương hay có nguy cơ loãng xương.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
Liều thông thường sử dụng 1v Nexataf 25mg/lần/ ngày
Điều chỉnh liều:
Thuốc Nexataf 25mg được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận nên trong một số trường hợp cần điều chỉnh liều phù hợp.
Đối với bệnh nhân bị suy thận có độ CrCl trên 15ml/phút trong trường hợp này không cần điều chỉnh liều
Đối với những bệnh nhân suy thận năng có độ CrCl dưới 15ml/p không nên sử dụng thuốc Nexataf trong trường hợp này
Trong trường hợp bệnh nhân viêm gan B suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều còn bệnh nhân suy gan nặng có xơ gan cần giảm liều không không sử dụng thuốc
Cách dùng
Thuốc Nexataf 25mg được sử dụng 1 lần trong ngày bạn nên uống thuốc và cùng một thời điểm trong ngày. Sau ăn khoảng 30 phút uống với nhiều nước không nên nhai hoặc phá vỡ cấu trúc thuốc trước khi uống
Cơ chế tác dụng của thuốc Nexataf 25mg
Thuốc Nexataf chứa thành phần hoạt chất Tenofovir Alafenamide hàm lượng 25mg.
Tenofovir Alafenamide được phát triển bởi Gilead Science để sử dụng trong điều trị nhiễm HIV và viêm gan B mạn tính, và được áp dụng dưới dạng tenofovir alafenamide fumarate (TAF). Liên quan chặt chẽ với chất ức chế men sao chép ngược thường được sử dụng tenofovir disoproxil fumarate (TDF), TAF có hoạt tính chống vi rút lớn hơn và phân phối tốt hơn vào các mô bạch huyết so với tác nhân đó
Sau khi uống Nexataf 25mg Tenofovir alafenamid được đưa vào tế bào gan sau đó chuyển hóa thành Tenofovir, một chất có cấu trúc tương tự deoxyadenosin 5′-monophosphat (dAMP). Và tiếp tục được các enzym khác phosphoryl hóa hai lần nữa, tạo ra cấu trúc tương tự như dATP.
Enzym trong quá trình hoạt động nhân đôi của virus sẽ nhận diện nhầm thuốc là cơ chất và gắn nó vào chuỗi Polynucleotide đang được tổng hợp. Tuy nhiên, trong cấu trúc cấu tạo của Tenofovir không còn nhóm OH ở vị trí C-3’ như các nucleotide thông thường, điều này dẫn đến mạch polynucleotide không thể nối dài thêm nữa (do không thể hình thành liên kết phosphodiester), quá trình tổng hợp chuỗi bị ngừng lại.
Do vậy không thể thực hiện được quá trình sao mã và nhân đôi của virus HBV.
Chống chỉ định thuốc Nexataf 25mg
Thuốc Nexataf 25mg được chống chỉ trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần thuốc
Bệnh nhân xơ gan mất bù
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối
Bệnh nhân nhiễm viêm gan C
Bệnh nhân nhiễm HIV vì có thể gây ra tình trạng kháng thuốc
Phụ nữ có thai cần cân nhắc trước khi sử dụng thuốc Nexataf 25mg
Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng < 35kg
Các thuốc có thể gây tương tác với thuốc Nexataf 25mg
Sử dụng các thuốc ức chế P-gp và BCRP sẽ làm bạn tăng hấp thu và tăng nồng độ Tenofovir alafenamid trong huyết tương.
Không nên dùng thuốc Nexataf 25mg chung với các chất cảm ứng enzym P-gp sẽ làm cho sự hấp thu thuốc bị giảm từ đó làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương từ đó có thể dẫn đến mất tác dụng phụ điều trị.
Không sử dụng cùng với một số thuốc như: thuốc chống động kinh carbamazepin, oxcarbazepin, phenytoin, thuốc an thần gây ngủ phenobarbital, thuốc kháng sinh rifampin, rifapentin.
Không sử dụng thuốc Nexataf 25mg với các thuốc có cùng thành phần Tenofovir Alafenamide hoặc các thuốc kháng virus khác như TDF, Entecavir, lamivudine.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.