Thuốc Folinex 50 – Chứa hoạt chất Folinat calci, là một dẫn chất của acid tetrahydrofolic, một dạng khử của acid folic. Thuốc có tác dụng giảm độc tính do sử dụng methotrexate ở liều cao. Folinex 50 được sử dụng để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Ngoài ra, Folinex 50 còn kết hợp với liệu pháp fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn.
Những thông tin cơ bản về thuốc Folinex 50
Tên biệt dược: Thuốc Folinex 50
Danh mục: Thuốc giải độc các thuốc đối kháng acid folic.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm IV or IM
Đóng gói: Hộp 1 lọ*5 ml
Thuốc cần kê toa: Thuốc bán theo đơn (ETC- ethical drugs, prescription only medicine prescription drugs).
Số đăng ký: Đang cập nhập
Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd.
Nước sản xuất: Bangladesh.
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Folinex 50
Folinat calci 5 ml (tương đương với Folinic Axit 50 mg)
Công dụng của thuốc Folinex 50 đến bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Folinex 50 có hiệu quả trong điều trị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu axit folic và là thuốc giải độc mạnh đối với cả tác dụng gây độc cho hệ tạo máu và lưới nội mô của chất đối kháng axit folic.
Chỉ định sử dụng thuốc Folinex 50 cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Folinex 50 được chỉ định trong phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic. Điều trị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. Dùng phối hợp với liệu pháp fluorouracil điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Folinex 50
Cách dùng:
Dùng đường tiêm IV hoặc IM
Liều dùng:
Liều dùng folinat calci biểu thị theo acid folinic.
Liều dự phòng và điều trị độc tính đối với hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng acid folic: Dùng để giải độc, liều tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch folinat calci với liều tương đương với lượng các chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện vô ý quá liều (trong vòng giờ đầu tiên). Liều Tiêm bắp acid folinic mỗi lần 6 – 12 mg, cách 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng phụ xảy ra khi dùng liều trung bình methotrexat. Ðể phối hợp với liều cao methotrexat trong hóa trị liệu chống ung thư, liệu pháp giải cứu bằng acid folinic được dùng sau lúc bắt đầu dùng methotrexat một khoảng thời gian (6 – 24 giờ) để cho methotrexat phát huy tác dụng trị ung thư (tác dụng này bị trung hòa nếu dùng acid folinic đồng thời). Liều giải cứu acid folinic là 10 mg/m2 tiêm, tiếp theo là uống 10 mg/m2, cứ 6 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm xuống dưới 10 – 8 M. Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh của người bệnh tăng lên hơn 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat cao hơn 5.10 – 6 M, thì cần tăng ngay lập tức liều acid folinic lên tới 100 mg/m2, cách 3 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat xuống dưới 10 – 8 M.
Trong một nghiên cứu khi dùng methotrexat điều trị bệnh vảy nến, đã khắc phục độc tính của methotrexat bằng cách tiêm bắp 4 – 8 mg acid folinic, hai giờ sau khi tiêm bắp methotrexat.
Liều acid folinic thường được dùng để dự phòng độc tính nguy hiểm và đe dọa tính mạng cho người bệnh suy giảm miễn dịch, dùng trimetrexat glucuronat để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii, là 20 mg/m2, cứ 6 giờ một lần. Tiếp tục dùng acid folinic trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Ðiều chỉnh liều dùng trimetrexat và acid folinic theo độ dung nạp của hệ huyết học.
Liều dùng acid folinic để ngăn độc tính với máu do pyrimethamin thay đổi dựa trên liều của chất đối kháng acid folic và tình trạng lâm sàng người bệnh. Liều acid folinic (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) là 5 – 15 mg/ngày cho người bệnh dùng pyrimethamin.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
Dùng acid folinic 1 mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic. Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào đáp ứng của máu với thuốc, cả đối với máu ngoại vi và tủy xương. Nhìn chung, đáp ứng của người bệnh với thuốc phụ thuộc vào mức độ và tính chất của sự thiếu hụt acid folic, nhưng người bệnh thiếu hụt thường đáp ứng nhanh. Trong vòng 24 giờ đầu điều trị, tình trạng người bệnh được cải thiện, tủy xương bắt đầu sinh sản bình thường nguyên hồng cầu có nhân kết đặc trong vòng 48 giờ. Tăng hồng cầu lưới thường bắt đầu trong vòng 2 – 5 ngày sau khi bắt đầu liệu pháp. Ðể điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh cần tiêm bắp acid folinic 3 – 6 mg/ngày.
Ðiều trị phối hợp với fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn:
Dùng folinat calci theo một trong 2 phác đồ sau đây khi phối hợp với fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng muộn:
Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 200 mg/m2 trong thời gian trên 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5 – fluorouracil 370 mg/m2.
Hoặc: Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 20 mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5 – fluorouracil 425 mg/m2.
Folinat calci và fluorouracil cần tiêm riêng rẽ để tránh xảy ra kết tủa.
Với cả 2 phác đồ, hàng ngày điều trị như trên trong 5 ngày. Ðiều trị nhắc lại, sau các khoảng thời gian 4 tuần, thêm 2 đợt nữa như trên. Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4 – 5 tuần, với điều kiện là độc tính của đợt điều trị trước đã dịu đi.
Chú ý: Trong liệu pháp giải cứu bằng acid folinic sau liệu pháp liều cao methotrexat, nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn, thì nên dùng acid folinic đường tiêm.
Tương tác thuốc:
Với liều cao acid folic có thể làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhậy cảm.
Sử dụng lượng nhỏ folinat calci dùng toàn thân vào dịch não tủy, chủ yếu dưới dạng 5 – methyltetrahydrofolat. Tuy nhiên, liều cao folinat calci có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống.
Acid folinic làm tăng độc tính của 5 – fluorouracil.
Tương kỵ Thuốc Folinex 50 :
Không được trộn lẫn folinat calci với 5 – fluorouracil, vì gây tủa.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Folinex 50 có thể gặp những vấn đề gì?
Sử dụng thuốc Folinex 50 người bệnh có thể gặp những vấn đề sau:
Folinat calci không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng folinat calci trong khi truyền động mạch methotrexat. Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng dạng phản vệ và mày đay cả khi dùng đường uống lẫn đường tiêm. Folinat calci có thể làm tăng độc tính của fluorouracil dẫn đến làm tăng tỷ lệ một số tác dụng không mong muốn nào đó, tuy nhiên độc tính gây ra cũng chỉ như những tác dụng phụ chung do fluorouracil gây ra (xem thận trọng trong liệu pháp phối hợp với fluorouracil tại mục Thận trọng ở trên và xem các mục Thận trọng và ADR trong chuyên luận fluorouracil).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Sốt, mày đay.
- Thông báo với Bác sĩ nếu gặp các phản ứng bất thường sau khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Thuốc Folinex 50 không được phép sử dụng trong bất kỳ trường hợp nào cho những trường hợp dưới đây:
Bệnh nhân dị ứng với acid folinic.
Bệnh nhân thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Folinex 50:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Folinex 50 cần lưu ý những điều sau:
Thận trọng trong khi dùng thuốc Folinex 50 với các trường hợp:
Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc Folinex 50 cho người bệnh thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12. Các triệu chứng huyết học có thể giảm trong khi các biến chứng thần kinh lại tiến triển. Ðiều này có thể gây tổn hại nặng hệ thần kinh trước khi có kết quả chẩn đoán chính xác.
Chỉ các thầy thuốc đã có kinh nghiệm mới chỉ định dùng thuốc Folinex 50 phối hợp với methotrexat liều cao; mặc dù dùng liệu pháp giải cứu bằng acid folinic, phản ứng ngộ độc với methotrexat vẫn có thể xảy ra, đặc biệt khi nửa đời sinh học của methotrexat tăng (ví dụ suy thận). Vì vậy điều rất quan trọng là phải dùng thuốc Folinex 50 cho đến khi nồng độ methotrexat trong máu giảm xuống tới nồng độ không gây độc.
Thuốc Folinex 50 làm tăng độc tính của fluorouracil, nên liệu pháp phối hợp folinat calci và fluorouracil chỉ nên được các thầy thuốc có kinh nghiệm sử dụng. Cần làm kiểm tra công thức máu toàn bộ trước mỗi đợt điều trị, nhắc lại hàng tuần trong hai đợt đầu và một lần trong mỗi đợt tiếp theo, mỗi khi dùng liệu pháp phối hợp folinat calci và fluorouracil. Giảm liều fluorouracil ở người bệnh bị nhiễm độc vừa hoặc nặng về huyết học hoặc tiêu hóa. Ngừng liệu pháp khi số lượng bạch cầu giảm xuống 4000/mm3 và số lượng tiểu cầu là 130.000/mm3. Liệu pháp phối hợp này cũng ngừng khi có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển. Có ý kiến cho rằng nguy cơ nhiễm độc đường tiêu hóa do fluorouracil có thể tăng do dùng phối hợp với folinat calci. Cần rất thận trọng khi dùng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và người bệnh suy nhược…
Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
Không biết hoặc chưa thấy có nguy cơ khi dùng folinat calci cho người mang thai. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc
Thời kỳ cho con bú:
Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nguy cơ tác dụng độc trên trẻ em bú mẹ chưa được rõ. Khi sử dụng thuốc này cần thận trọng khi cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Liều quá cao có thể vô hiệu hóa tác dụng hóa trị liệu của các chất đối kháng acid folic.
Xử trí: Không có điều trị đặc hiệu.
Nếu xẩy ra qúa liều cần phải báo ngay cho Bác sĩ, hoặc thấy các biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điểu trị kịp thời.
Điều kiện bảo quản thuốc Folinex 50 như thế nào?
- Bảo quản thuốc Folinex 50 ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp và nhiệt, nơi ẩm thấp.
- Nhiệt độ 2oC – 8oC.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
- Dung dịch trong nước vô khuẩn để tiêm cần phải dùng ngay sau khi pha
Thông tin thành phần
Dược lực học:
Folinat calci là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, là một dạng khử của acid folic, làdẫn chất tham gia như một yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. Sự suy giảm tổng hợp thymidylat ở người bệnh thiếu hụt acid folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có khả năng dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic nên acid folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng acid cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô. Ngoài ra, trong một số bệnh ung thư, hoạt chất acid folinic thâm nhập vào các tế bào, giải cứu các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic tốt hơn là các tế bào u, do có sự khác nhau trong cơ chế chuyển vận qua màng. Dựa vào nguyên lý này là cơ sở cho liệu pháp methotrexat liều cao phối hợp với giải cứu bằng acid folinic. Hoạt chất Acid folinic có thể làm mất tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic, các chất này ức chế enzym dihydrofolat reductase.
Dược động học:
Hấp thu:
Folinat calci hấp thu nhanh, nhiều và biến đổi thành 5-methyltetrahydrofolat, là một dạng vận chuyển và dự trữ chính của folat trong cơ thể.
Phân bố:
Folinat calci tập trung mạnh ở dịch não tuỷ, nồng độ ở mức bình thường trong dịch não tuỷ là 0,016-0,021 mcg/ml. Nồng độ folat bình thường trong hồng cầu là 0,175-0,316 mcg/ml. Acid tetrahydrofolic và các dẫn chất của nó tập trung phân bố vào tất cả các mô, khoảng nửa folat dự trữ của cơ thể ở trong gan.
Chuyển hoá:
Thuốc Folinex 50 được chuyển hoá chủ yếu ở gan.
Thải trừ:
Thuốc Folinex 50 bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng 10-formyl tetrahydrofolat và 5,10-methenyltetrahydrofolat.
Sản phẩm tương tự thuốc Folinex 50:
Calci folinat 50mg/5ml
Calcilinat
Folinat calci
Thuốc Folinex 50 có giá bao nhiêu?
Thuốc Folinex 50 giá bao nhiêu? Thuốc Folinex 50 được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Folinex 50 thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Folinex 50 mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Folinex 50 mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Folinex 50 nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Folinex 50 chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.