Thuốc Dasatinib 100 mg là một loại thuốc chống ung thư thuộc nhóm được sử dụng phổ biến để điều trị một số loại bệnh ung thư, như bệnh bạch cầu u hạt mãn tính và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, đặc biệt khi các phương pháp điều trị ung thư khác không hiệu quả. Dasatinib có khả năng ức chế tyrosine kinase, giúp làm chậm hoặc ngừng quá trình phát triển của tế bào ung thư.
Thông tin cơ bản về thuốc Dasatinib 100 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Dasatinib
Dạng thuốc và hàm lượng:
Viên nén bao phim hàm lượng 100 mg
Bột pha hỗn dịch uống: 10 mg/ml
Thuốc Dasatinib 100 mg là thuốc gì?
Thuốc Dasatinib ức chế dược lực học hoạt động của BCR-ABL kinase và SRC cùng với một số kinase gây ung thư chọn lọc khác, bao gồm c-KIT, kinase thụ thể ephrin (EPH) và thụ thể PDGFb. Dasatinib là một chất ức chế mạnh, dưới đơn cực của BCR-ABL kinase với hiệu quả ở nồng độ 0,6-0,8 nm, do đó ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.
Chỉ định sử dụng thuốc Dasatinib 100mg bao gồm:
Ở người trưởng thành:
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) mới được chẩn đoán trong giai đoạn mãn tính của bệnh.
CML mãn tính trong giai đoạn tăng tốc (giai đoạn bùng phát) hoặc giai đoạn bùng phát với tình trạng kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó bao gồm cả imatinib.
Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính Ph+ (ALL) và CML bùng phát dạng bạch huyết kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó
Trẻ em:
Ph+ CML mới được chẩn đoán trong giai đoạn mãn tính hoặc kháng với liệu pháp trước đó bao gồm cả imatinib.
Ph+ ALL mới được chẩn đoán kết hợp với hóa trị.
Thuốc Dasatinib 100 mg chống chỉ định với bệnh nhân nào?
Quá mẫn với dasatinib hoặc bất kỳ tá dược nào.
Liều lượng thuốc Dasatinib 100 mg
Tùy vào mục tiêu điều trị mà Dasatinib sẽ được sử dụng với liều lượng khác nhau, cụ thể như sau:
Để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML):
Liều khởi đầu: 100 mg x 1 lần/ngày nếu không đạt đáp ứng về huyết học hoặc tế bào học, tăng liều lên 140 mg x 1 lần/ngày.
Liều khởi đầu khuyến cáo cho giai đoạn CML hoặc Ph+ ALL bùng phát, tăng sinh tủy hoặc bạch huyết là 140 mg/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng về huyết học hoặc tế bào học, có thể tăng liều đến 180 mg, 1 lần/ngày.
Để điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính Ph+ (ALL):
Liều khởi đầu: 140 mg x 1 lần/ngày nếu không đạt được hiệu quả đáp ứng về huyết học hoặc tế bào học, có thể tăng liều điều trị lên 180 mg x 1 lần/ngày.
Điều chỉnh liều khi xảy ra độc tính: nếu xảy ra độc tính huyết học, tạm thời ngừng dasatinib, giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Đối với trẻ dùng Ph+ CML-CP và Ph+ ALL:
Thuốc Dasatinib 100 mg được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày dưới dạng viên nén bao phim.
Liều dùng nên được tính toán lại sau mỗi 3 tháng dựa trên sự thay đổi về trọng lượng cơ thể của trẻ.
Thuốc không được khuyến cáo cho trẻ em cân nặng dưới 10kg
Bột pha hỗn dịch uống nên dùng cho người này
Liều khuyến cáo cho trẻ 10-20 kg: 40 mg/ngày
Liều khuyến cáo cho trẻ từ 20-30 kg: 60 mg/ngày
Liều điều trị khuyến cáo cho trẻ có cân nặng từ 30-45kg: 70 mg/ngày
Liều khuyến cáo cho trẻ ít nhất 45 kg: 100 mg/ngày
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Dasatinib 100mg
Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Dasatinib 100 mg có thể xuất hiện một số các tác dụng phụ như:
Nhiễm trùng, suy tủy: sốt, giảm bạch cầu, viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm virus herpes, nhiễm trùng huyết.
Chán ăn, tăng axit uric
Trầm cảm, nhức đầu, chóng mặt, bệnh thần kinh
Rối loạn thị giác, khô mắt
Suy tim sung huyết, tràn dịch màng ngoài tim, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, ù tai, xuất huyết, tăng huyết áp
Khó thở, phù phổi, tăng huyết áp phổi, viêm phổi, ho
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng, viêm dạ dày, viêm niêm mạc
Đau nhức xương khớp, yếu cơ, phù ngoại biên
Phù toàn thân, tăng cân
Thận trọng khi dùng Dasatinib 100mg
Một số lưu ý chung khi sử dụng Dasatinib 100 mg trong điều trị bao gồm:
Thuốc Dasatinib có thể gây ra quái thai, làm chết phôi thai nên tránh mang thai khi đang dùng Dasatinib để điều trị. Sử dụng biện pháp tránh thai đầy đủ trong quá trình điều trị.
Suy tủy xương là phổ biến và có thể hồi phục với dasatinib
Nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, bao gồm xuất huyết tiêu hóa hoặc thần kinh trung ương có khả năng gây tử vong, thường liên quan đến giảm tiểu cầu nghiêm trọng.
Thận trọng khi dùng cho những người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu hoặc thuốc ức chế chức năng tiểu cầu
Tiềm ẩn nguy cơ ứ dịch nặng gây tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng ngoài tim, phù phổi, cổ trướng, phù toàn thân). Có thể được quản lý bằng thuốc lợi tiểu, corticosteroid ngắn hạn
Thuốc Dasatinib nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân viêm gan B
Thuốc Dasatinib có thể kéo dài khoảng QT, và nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có hoặc có khả năng kéo dài khoảng QT. Điều chỉnh kali huyết thanh hoặc hạ kali máu trước khi dùng dasatinib
Thuốc Dasatinib 100mg có thể làm tăng nguy cơ phát triển huyết áp động mạch phổi (PAH), xảy ra bất cứ lúc nào khi bắt đầu điều trị. Nếu PAH được xác nhận, cần phải dùng thuốc vĩnh viễn
Thông tin thành phần
Dược lực học
Dasatinib ức chế hoạt động của BCR – ABL kinase và SRC cùng với một số kinase gây ung thư chọn lọc khác bao gồm c – KIT, kinase thụ thể ephrin (EPH) và thụ thể PDGFβ. Dasatinib là một loại chất ức chế mạnh, dưới đơn cực của kinase BCR – ABL với hiệu lực ở nồng độ 0,6 – 0,8 nm. Thuốc liên kết với dạng không hoạt động và hoạt động của enzyme BCR – ABL.
Động lực học
Hấp thụ
Sau khi uống, nồng độ đỉnh có trong huyết tương đạt được trong vòng thời gian là 0,5 – 6 giờ.
Phân bổ
Phân bố rộng rãi vào không gian ngoại mạch. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là khoảng 96 và 93% đối với dasatinib và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
Sự trao đổi chất
Được chuyển hóa ở gan, chủ yếu bởi CYP3A4, thành chất chuyển hóa có hoạt tính và một số chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Loại bỏ
Bài tiết chủ yếu qua phân (85%) chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa và ở mức độ thấp hơn qua nước tiểu (4%). Thời gian bán hủy là 3-5 giờ.
Tương tác thuốc
Các hoạt chất có thể làm tăng nồng độ của thuốc dasatinib trong huyết tương
Sử dụng đồng thời dasatinib và các sản phẩm thuốc hoặc chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: Ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin, ritonavir, telithromycin, nước bưởi) có thể làm tăng phơi nhiễm với dasatinib.
Các hoạt chất có thể làm giảm nồng độ dasatinib trong huyết tương
Các chất gây cảm ứng enzym CYP3A4 (ví dụ rifampicin, dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, phenobarbital hoặc các chế phẩm thảo dược có chứa Hypericum perforatum, còn được gọi là St. John’s Wort) cũng có thể làm tăng chuyển hóa và giảm nồng độ trong huyết tương. nồng độ dasatinib trong huyết tương.
Hoạt chất làm tăng nồng độ Dasatinib trong máu: chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole, itraconazole, erythromycin,…
Hoạt chất làm giảm nồng độ Dasatinib trong huyết tương: thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 như rifampicin, dexamethasone,… hoặc thuốc kháng histamin H2, PPI.
Thuốc kháng histamin H2 và thuốc ức chế bơm proton
Ức chế tiết axit dạ dày trong thời gian dài bằng thuốc đối kháng H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton (như famotidine và omeprazole) có khả năng làm giảm mức tiếp xúc với dasatinib.
Thuốc kháng axit
Phối hợp dasatinib với thuốc kháng axit làm giảm AUC của dasatinib. Tuy nhiên, khi thuốc kháng axit được dùng 2 giờ trước khi dùng một liều dasatinib, không quan sát thấy những thay đổi liên quan về nồng độ hoặc mức độ tiếp xúc với dasatinib. Do đó, thuốc kháng axit có thể được sử dụng tối đa trong thời gian 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau dasatinib.
Các hoạt chất có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương bởi thuốc dasatinib
Việc sử dụng đồng thời dasatinib và chất nền của CYP3A4 có thể làm tăng phơi nhiễm với chất nền của CYP3A4. Do đó, các chất nền CYP3A4 có phạm vi điều trị hẹp (ví dụ: astemizole, terfenadine, cisapride, pimozide, quinidine, bepridil hoặc ergot alkaloids [ergotamine, dihydroergotamine]) nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng dasatinib.
Thuốc Dasatinib 100 mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Dasatinib 100 mg giá bao nhiêu? Thuốc Dasatinib 100 mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Dasatinib 100 mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Dasatinib 100 mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Dasatinib 100 mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Dasatinib 100 mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Dasatinib 100 mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.