Thuốc Mitomycin 10 là một loại kháng sinh chống khối u được sản xuất từ một loại nấm đất có tên là Streptomyces caespitosus. Thuốc này có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể bằng cách ức chế quá trình tổng hợp DNA thông qua tạo ra các liên kết chéo DNA. Điều này dẫn đến tổn thương tế bào và làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của các tế bào ung thư. Cơ chế này phụ thuộc vào sự khác biệt giữa tế bào ung thư và tế bào khỏe mạnh, vì tế bào ung thư thường phân chia nhanh hơn và ít sửa lỗi hơn.
Thông tin cơ bản của thuốc Mitomycin 10 là:
- Thành phần chính có trong thuốc Mitomycin 10: Mitomycin C
- Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
- Quy cách đóng gói: hộp 1 ống pha tiêm
- Công ty sản xuất thuốc Mitomycin 10: Zydus, Ấn Độ.
- Bảo quản: thuốc Mitomycin 10 được bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Chỉ định của thuốc Mitomycin 10 là:
Thuốc Mitomycin 10 được chỉ định dùng để điều trị một số bệnh sau đây:
Thuốc Mitomycin được chỉ định kết hợp với một số loại thuốc khác để điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày hoặc tuyến tụy không đáp ứng với phẫu thuật và/hoặc xạ trị.
Thuốc Mitomycin cũng được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô hậu môn hoặc thực quản, ung thư biểu mô tuyến của ruột kết hoặc vú, một số bệnh ung thư ở đầu và cổ, mắt, ung thư biểu mô túi mật muộn và ung thư biểu mô túi mật. ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư biểu mô tế bào vảy cổ tử cung và ung thư tuyến tiền liệt.
Thuốc Mitomycin được chỉ định để điều trị tại chỗ ung thư biểu mô bề mặt bàng quang (ung thư biểu mô bàng quang).
Cách dùng và liều dùng của thuốc Mitomycin 10 là:
Cách dùng:
Đối với tiêm tĩnh mạch, thường có nồng độ 0,5 mg/ml. Bột Mitomycin trong lọ 5, 10, 20 hoặc 40 mg được điều chế bằng cách thêm 10, 20, 40 hoặc 80 ml nước cất pha tiêm tương ứng. Lắc cho đến khi hòa tan hoàn toàn, thu được dung dịch trong suốt, có màu xanh tím. Nếu dung dịch bị vẩn đục hoặc chuyển sang màu hồng thì phải loại bỏ.
Để đưa thuốc vào bàng quang, chuẩn bị dung dịch 1 mg/ml.
Liều dùng:
Người lớn
Liều Mitomycin nên dựa trên đáp ứng lâm sàng, các thông số huyết học và khả năng dung nạp của bệnh nhân, và tiền sử bệnh nhân dùng các thuốc khác cũng gây ức chế tủy xương. Liều phải được điều chỉnh để đạt được đáp ứng điều trị tốt nhất nhưng ít tác dụng phụ nhất.
Nếu các thông số huyết học đã hồi phục hoàn toàn, sau hóa trị liệu ung thư trước đó, thường sử dụng liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch duy nhất 10 – 20 mg/m2. Liều lượng lớn hơn 20 mg/m2 làm tăng độc tính và cũng không hiệu quả hơn. Cứ sau 6-8 tuần, thuốc có thể được lặp lại.
Các phác đồ liều lượng thường được sử dụng khác: 4 – 10 mg (60 – 150 microgam/kg), 1 – 6 tuần một lần.
Thời gian ngừng thuốc nên phụ thuộc vào sự hồi phục của số lượng bạch cầu và tiểu cầu. Khoảng 25% bệnh nhân sau 8 tuần, lượng tiểu cầu và bạch cầu vẫn chưa hồi phục. Phải giảm liều nhiều hơn khi dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác.
Nếu sau 2 lần dùng thuốc Mitomycin mà bệnh vẫn không đáp ứng với thuốc thì không nên dùng nữa. Tổng liều Mitomycin không được vượt quá 80 mg/m2.
Ung thư bàng quang: Thường nhỏ vào bàng quang, dùng dung dịch 1 mg/ml. Để điều trị ung thư bàng quang bề mặt, có thể sử dụng 40 mg mỗi tuần một lần trong 8 tuần; hoặc 3 lần/tuần, mỗi lần 20 mg, trong 7 tuần; hoặc 10 – 40 mg nhỏ vào bàng quang trong 3 giờ (cứ sau 15 – 30 phút di chuyển bệnh nhân), 1 hoặc 3 lần mỗi tuần, với tổng số 20 liều. Dung dịch nên được giữ trong bàng quang ít nhất 1 giờ.
Để ngăn ngừa tái phát, sau khi cắt bỏ khối u qua nội soi niệu đạo, nhỏ 40 mg thuốc vào bàng quang trong 40 ml nước cất, 2 tuần một lần trong 6 tháng, sau đó, mỗi tháng một lần. thời gian. Thời gian điều trị không thể xác định chung chung mà tùy thuộc vào diễn biến của từng trường hợp. Trung bình là 18 tháng.
Trẻ nhỏ
Tính an toàn và hiệu quả của Mitomycin ở trẻ em từ 0 đến 17 tuổi chưa được thiết lập.
Các đối tượng khác:
Bệnh nhân suy thận: Không được dùng bằng thuốc Mitomycin 10
Bệnh nhân suy gan: Không được khuyến cáo do thiếu dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn ở nhóm bệnh nhân mắc bệnh suy gan.
Bệnh nhân cao tuổi: Không có đủ dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng liên quan đến việc sử dụng Mitomycin ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi
Cách xử lý khi bạn dùng thuốc Mitomycin 10 quá liều hoặc quên liều là:
Quên liều và điều trị
Hoạt chất Mitomycin được sử dụng bởi nhân viên y tế, bệnh nhân nên hỏi ý kiến nhân viên y tế nếu nghi ngờ về liều lượng.
Quá liều và điều trị
Quá liều và độc tính
Biến chứng quan trọng nhất đe dọa tính mạng là suy tủy (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu) dẫn đến chảy máu và nhiễm trùng.
Chống chỉ định của thuốc Mitomycin 10 là:
Thuốc Mitomycin 10 không dùng được cho một số đối tượng sau đây:
Bệnh nhân có tiểu cầu dưới khoảng 100.000/mm3, bạch cầu dưới 4000/mm3, nồng độ creatinin huyết thanh trên 1,7 mg/100 ml.
Bệnh nhân có thời gian prothrombin và thời gian chảy máu kéo dài, rối loạn đông máu, chảy máu do mọi nguyên nhân.
Nhiễm trùng cấp tính nặng.
Vắc xin sốt vàng da. CKD. Phụ nữ có thai.
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Mitomycin 10.
Tác dụng phụ của thuốc Mitomycin 10 là:
Khi dùng thuốc Mitomycin 10 bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:
Thường xuyên
Suy tim sung huyết (3 – 15%, liều > 30 mg/m2), suy tủy xương, gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, sốt (14%), khó chịu, dị cảm, suy nhược, mệt mỏi, sụt cân, kể cả ở người đáp ứng, buồn nôn và nôn (14%) xảy ra 1-2 giờ sau khi tiêm.
Loét miệng, rụng tóc, bong tróc da, ngứa, đổi màu móng tay. Đau và cứng tại chỗ tiêm, phát ban da và loét tại chỗ tiêm và thậm chí ở xa chỗ tiêm. Nếu thuốc ra khỏi mạch máu sẽ bị viêm mô tế bào, hoại tử mô, bong vảy; Có thể có cảm giác nóng và rát.
Tăng urê máu; tăng creatinin huyết thanh; tỷ lệ biến chứng cao hơn, nếu tổng liều trên 50 mg/m2; suy thận do tán huyết và urê máu cao, ho (7%), ho ra máu, khó thở; viêm phổi kẽ.
Ít phổ biến
Viêm tắc tĩnh mạch, vô tinh, vô kinh, dẫn đến vô sinh.
Hiếm khi
Hội chứng tan huyết-ure huyết (biểu hiện bằng thiếu máu tán huyết mao mạch, giảm tiểu cầu, suy thận, tăng huyết áp nặng và có thể gây tử vong, phù phổi), loét bàng quang, vôi hóa niêm mạc bàng quang sau điều trị bơm rửa bàng quang.
Lưu ý và thận trọng khi bạn dùng thuốc Mitomycin 10 là:
Khi dùng thuốc Mitomycin 10 bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
Thuốc Mitomycin được tiêm tĩnh mạch chậm qua ống thông. Nhưng thông thường, thuốc nên được tiêm vào đầu dẫn của bộ truyền tĩnh mạch để tránh thuốc ra khỏi tĩnh mạch. Phải đảm bảo đưa thuốc vào mạch, nếu để thuốc ra khỏi mạch sẽ bị viêm sâu dưới da, loét, hoại tử và bong vảy.
Thuốc Mitomycin có độc tính cao, chỉ số điều trị thấp, cần được bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm về hóa trị ung thư chỉ định điều trị và theo dõi trong quá trình điều trị.
Do giảm tiểu cầu và/hoặc giảm bạch cầu có thể xảy ra 8 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng mitomycin, nên đo công thức máu, thời gian prothrombin, thời gian chảy máu nhiều lần trong quá trình điều trị và tối thiểu ít nhất 7 tuần sau khi ngừng thuốc. Phải ngừng thuốc nếu số lượng bạch cầu dưới 4000/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3 và chỉ dùng lại thuốc khi huyết học hồi phục.
Cần theo dõi chức năng thận và hô hấp (ho, khó thở, ho ra máu, chụp X-quang phổi). Nếu quan sát thấy độc tính trên phổi, phải ngừng thuốc.
Phải điều trị tại bệnh viện, thường xuyên xác định chức năng tạo máu, chức năng thận, chức năng phổi.
Thuốc làm giảm tiểu cầu, gây chảy máu; Do đó, tránh các tác động gây chảy máu nướu, tránh dùng các vật sắc nhọn gây chảy máu, tránh các hoạt động có thể gây bầm tím.
Nên kiểm tra chức năng thận trước khi sử dụng và sau mỗi đợt điều trị.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân đang thở oxy khi nhận Mitomycin, vì hội chứng suy hô hấp đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đang thở oxy khi nhận Mitomycin kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác.
Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú:
Lưu ý cho bà bầu:
Không dùng thuốc Mitomycin 10 trong khi mang thai. Chỉ sử dụng khi không còn cách nào khác để cứu bệnh nhân và thấy rõ thai nhi sẽ bị tổn hại. Do đó, phụ nữ nên thông báo cho bác sĩ lâm sàng nếu họ đang hoặc dự định có thai hoặc dự định cho con bú.
Lưu ý với phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ:
Chưa biết Mitomycin có bài tiết qua sữa mẹ hay không nhưng do thuốc có thể gây ra nhiều tai biến nặng nên nếu mẹ dùng thuốc thì không nên cho con bú.
Tương tác thuốc:
Với các thuốc khác cũng có thể gây ức chế tủy xương hoặc phối hợp với xạ trị, dễ xảy ra suy tủy, làm tăng nguy cơ giảm các bạch cầu và giảm tiểu cầu. Cần điều chỉnh giảm liều hoạt chất Mitomycin.
Với Doxorubicin dễ tăng độc tính trên tim. Khi kết hợp, tổng liều Doxorubicin không được vượt quá 450 mg/m2.
Với alkaloid dừa cạn (Vincristin, Vinblastin): Có thể xảy ra co thắt phế quản cấp, đôi khi rất nặng, nguy hiểm đến tính mạng.
Khi Mitomycin được kết hợp với một chủng vắc-xin vi-rút đã chết, phản ứng tạo kháng thể của bệnh nhân bị giảm, do Mitomycin ức chế cơ chế bảo vệ bình thường của cơ thể.
Khi kết hợp với vắc xin vi rút sống, Mitomycin làm tăng khả năng phát triển của vi rút vắc xin, gây ra nhiều tác dụng không mong muốn và giảm đáp ứng kháng thể của bệnh nhân với vắc xin. Với vắc xin phòng bệnh sốt vàng da: Nguy cơ mắc bệnh do tiêm vắc xin, có thể dẫn đến tử vong.
Thuốc Mitomycin 10 có tốt không?
Ưu điểm:
- Thuốc dùng để điều trị bệnh ung thư hiệu quả
- Thuốc dạng tiêm lên cho tác dụng nhanh chóng và hiệu quả khi sử dụng thuốc Mitomycin 10
Nhược điểm:
- Khi dùng thuốc Mitomycin 10 bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ và tương tác khi dùng thuốc vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này.
Thuốc Mitomycin 10 có giá bao nhiêu?
Thuốc Mitomycin 10 giá bao nhiêu? Thuốc Mitomycin 10 được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Mitomycin 10 thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Mitomycin 10 mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Mitomycin 10 mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Mitomycin 10 nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Mitomycin 10 chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.