Benivatib 400mg Nobilus Ent được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có tác dụng điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy. Thuốc Benivatib 400mg Nobilus Ent được sản xuất bởi Nobilus Ent- Ba Lan. Sản phẩm phải được kê đơn và quản lý bởi chuyên gia y tế.
Thông tin thuốc Benivatib 400mg
- Thành phần hoạt chất chính: Imatinib 400mg.
- Dạng bào chế: viên nang
- Quy cách: hộp 30 viên nang cứng.
- Nhà sản xuất thuốc: Nobilus Ent – BA LAN
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Benivatib 400mg
Chỉ định thuốc
Bệnh nhân đang bị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
Bệnh nhân có kết quả dương tính cho khối u ác tính của đường tiêu hóa di căn và/hoặc không thể loại bỏ được.
Chống chỉ định
Không nên dùng cho những người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Dược lực học
Imatinib là chất ức chế tyrosine kinase BCR-ABL, một loại thuốc chống ung thư.
Imatinib ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào và gây hiện tượng tự tử của các tế bào dương tính chứa gen BCR-ABL, cũng như các tế bào bạch cầu mới ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia.
Động lực học
Hấp thụ
Sau khi dùng, hấp thụ diễn ra tốt. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt 98%.
Cao điểm nồng độ trong huyết tương thường xuất hiện trong vòng 2-4 giờ sau khi uống.
Phân bổ
Imatinib kết kết với protein trong huyết tương khoảng 95%, với albumin và glycoprotein axit α 1 chiếm phần lớn.
Sự trao đổi chất
Imatinib trải qua quá trình chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrome P450, đặc biệt là isoenzym CYP3A4, cùng với một chút tương tác từ CYP1A2, CYP2D6, CYP2C9 và CYP2C19. Dẫn xuất N-demethyl piperazine là sản phẩm chuyển hóa chính của imatinib, chiếm khoảng 15% tổng lượng thuốc trong huyết tương.
Loại bỏ
Thời gian bán hủy thải trừ của imatinib là 18 giờ, và của chất chuyển hóa chính là 40 giờ.
Trong vòng 7 ngày sử dụng thuốc, khoảng 81% liều uống imatinib bị loại trừ, trong đó 68% qua phân và 13% qua nước tiểu.
Cách dùng, liều dùng của thuốc Benivatib 400mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng để tiêm truyề
Liều lượng
Liều điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu do hóa trị liệu gây ức chế tủy xương: Liều 5mcg/kg/ngày, tiêm dưới da 1 lần/ngày. Có thể dùng bằng cách truyền tĩnh mạch chậm trong 15-30 phút, truyền dưới da liên tục hoặc truyền tĩnh mạch. Không dùng thuốc 24 giờ trước và cho đến 24 giờ sau khi bệnh nhân được hóa trị.
Liều dùng cho bệnh nhân ung thư đang ghép tủy: Liều 10mcg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch trong 4 hoặc 24 giờ hoặc truyền dưới da liên tục trong 24 giờ. Dùng thuốc ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân được hóa trị hoặc truyền tủy xương.
Liều dùng cho bệnh nhân ghép tủy: Liều 3, 5 hoặc 10mcg/kg/ngày tiêm dưới da. Điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt do hóa trị: Liều 12mcg/kg/ngày trong vòng 12 giờ sau khi điều trị bằng tobramycin và piperacillin.
Liều dùng cho bệnh nhân giảm bạch cầu bẩm sinh: Liều khởi đầu là 12mcg/kg/ngày chia làm 2 lần tiêm dưới da. Liều trung bình là 6 microgram/kg/ngày. Liều tối đa là 100 microgram/kg/ngày.
Làm gì nếu bạn quên liệu hoặc quá liều
Quên liều: Dùng liều ngay khi nhớ ra. Không nên sử dụng liều thứ hai để thay thế cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Trạm Y tế địa phương gần nhất.
Tác dụng phụ của thuốc Benivatib 400mg mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
Tác dụng phụ phổ biến của Benivatib 400mg:
- Toàn thân: Bao gồm sưng ngoại biên, cổ trướng, dịch tràn vào màng phổi, phù phổi, sưng mặt, mệt mỏi, sốt, cảm giác lạnh, rụng tóc, đổ mồ hôi ban đêm, nhiễm trùng không giảm bạch cầu.
- Hệ thần kinh: Gồm đau đầu, chói mắt, trầm cảm, lo âu, mất ngủ.
- Da: Có thể xuất hiện phát ban và ngứa.
- Hệ tiêu hóa: Bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, mất cảm giác ngon miệng, tăng cân, khó tiêu, và táo bón.
- Huyết và hệ bạch huyết: Có thể gây ra chảy máu, xuất huyết trong dạ dày, xuất huyết trong nội sọ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, và giảm số lượng bạch cầu.
- Các chỉ số xét nghiệm: Bao gồm sự giảm kali trong máu, tăng ALT hoặc AST, và tăng creatinin máu.
- Hệ cơ xương: Có thể xuất hiện chuột rút, đau khớp, cơ yếu, và đau cơ xương.
- Mắt: Có thể gây ra mờ mắt, chảy máu kết mạc, viêm kết mạc, mắt khô, và sưng mí mắt.
- Hệ hô hấp: Bao gồm viêm niêm mạc họng, ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau vùng cổ họng, viêm phổi, và viêm xoang.
Tác dụng phụ ít phổ biến của Benivatib 400mg:
- Cơ thể và da: Có thể gây ra viêm da, phản ứng sốc, sưng mạch máu, cổ trướng, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ nhiễm sắc thể, hội chứng tử biểu bì, mày đay, hội chứng Raynaud, tử biểu bì, và chảy máu khối u.
- Các chỉ số xét nghiệm: Bao gồm sự giảm bạch cầu cấp tính, tăng amylase, tăng canxi, tăng kali, tăng acid uric máu; giảm natri, magie, phosphat máu, và giảm số lượng bạch cầu.
- Hệ tim mạch: Cảm giác đau ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, suy tim nặng, và sốc tim.
- Hệ tiết niệu: Có thể gây ra suy thận và nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Hệ thần kinh: Bao gồm việc sưng não và tăng áp lực trong đầu.
- Hệ hô hấp: Có thể gây ra suy hô hấp.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Benivatib 400mg
Người bệnh sử dụng thuốc Benivatib 400mg cần lưu ý những thông tin sau:
Cần thận trọng khi sử dụng Benivatib 400mg ở trẻ em dưới 2 tuổi vì cho đến nay chưa có thông tin về tính an toàn và hiệu quả của Benivatib 400mg ở nhóm bệnh nhân này. Các tác dụng phụ như nôn mửa, buồn nôn và đau cơ thường gặp nhất ở trẻ dùng Benivatib 400mg.
Cần thận trọng khi sử dụng Benivatib 400mg ở bệnh nhân suy gan vì Benivatib 400mg được chuyển hóa ở gan. Nếu những người mắc bệnh gan được điều trị bằng Benivatib 400mg, các chỉ số chức năng gan (transaminase, bilirubin, phosphatase kiềm) phải được theo dõi cẩn thận đều đặn.
Vì những bệnh nhân lớn tuổi hoặc có tiền sử bệnh tim mạch thường có nguy cơ cao bị suy tim nặng hoặc rối loạn chức năng tâm thất trái khi điều trị bằng Benivatib 400 mg nên cần phải đánh giá, theo dõi và điều trị cẩn thận. Điều trị mọi trường hợp suy tim.
Bệnh nhân được điều trị bằng Benivatib 400mg có thể biểu hiện độc tính tế bào làm giảm từng dòng hoặc toàn bộ dòng tế bào máu, do đó bệnh nhân nên được theo dõi số lượng tế bào máu hàng tuần trong tháng điều trị. Trước hết. và tháng thứ 2, sau đó định kỳ kiểm tra vào các tháng tiếp theo 2-3 tháng một lần.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai: Cho đến nay, chưa có nghiên cứu đầy đủ về độc tính của Benivatib 400mg đối với thai nhi. Trên mô hình động vật, Benivatib 400mg đã được chứng minh là gây độc cho bào thai, gây quái thai hoặc thai chết lưu. Nên tránh dùng Benivatib 400mg ở phụ nữ mang thai. Trường hợp sử dụng cho phụ nữ có thai cần có cảnh báo về nguy cơ gây độc cho thai nhi.
Lưu ý đối với phụ nữ đang cho con bú: Trên mô hình chuột, Benivatib 400 mg và chất chuyển hóa của nó được phân bố vào sữa mẹ. Do đó, nên ngừng cho con bú trong khi người mẹ đang điều trị bằng Benivatib 400mg do nguy cơ gây độc cho trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Tránh sử dụng imatinib với bất kỳ loại thuốc nào sau đây: Alfuzosin, BCG, clozapine, conivaptan, crizotinib, dronnedarone, eplerenon, everolimus, fluticasone, halofantrin, lapatinib, nisoldipine, lovastatin, lurasidone, natalizumab, nilotinib, pimecrolimus, pimozide, ranolazine, Rivaroxaban, romidepsin, salmeterol, silodosin, simvastatin, tacrolimus, tamsulosin, thioridazine, ticagrelor, tolvaptan, toremifen, vắc xin sống.
Tương tác dược lực học: Imatinib ức chế CYP2C9, CYP3A4 gây tương tác dược lực học và dược động học với warfarin, làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin, do đó, nếu bệnh nhân có nhu cầu điều trị chống đông máu thì nên chọn heparin. .
Tương tác dược động học:
Các thuốc ảnh hưởng đến men microsom gan như thuốc ức chế CYP3A4 (clarithromycin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol) có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết thanh do tương tác dược động học.
Các chất gây cảm ứng CYP3A4 (carbamazepine, dexamethasone, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, St. John’s wort) có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của imatinib. Acetaminophen có thể làm tăng nồng độ/tác dụng khi dùng kết hợp với imatinib.
Imatinib có thể làm tăng tác dụng của:
Acetaminophen, alfuzosin, almotriptan, alosetron, aripiprazole, bortezomib, brentuximab, vedotin, brinzolamide, budesonide (mũi, toàn thân, uống, hít), ciclesonide, clozapine, colchicine, conivaptan, corticosteroid (hít qua đường miệng).
Imatinib có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của BCG, glycosid tim, xét nghiệm da Coccidioidin, codeine, fludarabine, prasudrel, SIPuleucel-T, ticagrelor, tramadol, thuốc đối kháng vitamin K, vắc-xin (sống/bất hoạt).
Các loại thuốc sau đây có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của imatinib: Cyproteron, deferasirox, echinaceae, peginterferon alfa-2b, dẫn xuất rifamycin, tocilizumab.
Tương tác với thực phẩm
Không uống rượu khi dùng imatinib, thức ăn có thể làm giảm kích ứng đường tiêu hóa, tránh uống nước bưởi vì có thể làm tăng nồng độ imatinib. Không sử dụng thảo mộc St John wort vì nó có thể làm tăng quá trình trao đổi chất và làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương.
Các sản phẩm tương tự thuốc Benivatib 400mg
- Filgen 300mcg
- Peg grafeel
- Neutromax 300mcg Biosidus
Thuốc Benivatib 400mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Benivatib 400mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Benivatib 400mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Benivatib 400mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Benivatib 400mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Benivatib 400mg giá bao nhiêu
Thuốc Benivatib 400mg giá bao nhiêu? Thuốc Benivatib 400mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Benivatib 400mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Benivatib 400mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.