Kepceta 500mg chứa hoạt chất Capecitabine, được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với hóa trị liệu để điều trị các loại ung thư như ung thư ruột kết, ung thư vú, hoặc ung thư đại trực tràng.
Thông tin cơ bản về thuốc Kepceta 500mg
- Tên thương mại: Kepceta 500mg
- Dạng bào chế: Viên nén
- Thành phần chính: Capecitabine
- Hàm lượng: 500mg
- Quy cách đóng gói: Hộp thuốc gồm 120 viên
- Nhà sản xuất: Heet HealthCare – Ấn Độ
Dược lực học
Capecitabine không có tác dụng dược lý đáng kể cho đến khi chuyển hóa thành fluorouracil bởi các enzyme có nồng độ cao trong mô ung thư so với mô xung quanh hoặc huyết tương.
Capecitabine được thủy phân ở gan thành 5’-deoxy-5-fluorouridin, sau đó chuyển hóa thành 5-fluorouracil ở các mô. Thuốc có nồng độ cao ở khối u, giảm độc tính toàn thân. Trong tế bào lành và ung thư, fluorouracil chuyển hóa thành FdUMP và FUTP. Cơ chế chính có thể do FdUMP và folate gắn vào thymidylate synthase, ức chế sự tổng hợp ADN.
Fluorouracil ảnh hưởng đến pha G1 và pha S trong quá trình phân bào. Capecitabine cũng có tác động lên các khối u kháng fluorouracil, cho thấy sự kháng chéo không hoàn toàn giữa hai loại thuốc.
Động lực học
Hấp thụ: Ít nhất 70% liều capecitabine được hấp thụ ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt sau khoảng 1,5 giờ cho capecitabine và sau 2 giờ cho fluorouracil. Sự khác biệt lớn về nồng độ huyết tương và sinh khả dụng có thể xuất hiện giữa các cá thể. Thức ăn giảm tốc độ và mức hấp thụ của thuốc.
Phân bố: Capecitabine và các chất chuyển hóa được phân phối ở khối u, niêm mạc ruột, huyết tương, gan và các mô khác. Không qua hàng rào máu não; không rõ liệu chúng có vào trong dịch não – tủy và mô não không.
Chuyển hóa: Capecitabine chủ yếu chuyển hóa ở gan và khối u thành fluorouracil. Thời gian bán thải khoảng 45 – 60 phút.
Thải trừ: Chủ yếu thông qua nước tiểu (95,5% dưới dạng chất chuyển hóa, khoảng 3% dưới dạng không đổi); chỉ khoảng 2,6% được bài tiết qua phân.
Thuốc Kepceta 500mg được sử dụng để điều trị và có các công dụng như sau
Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật ung thư đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C) của Dukes: Hỗ trợ trong quá trình hồi phục sau phẫu thuật ung thư đại tràng ở giai đoạn III theo phân loại Dukes.
Điều trị ung thư đại trực tràng di căn: Sử dụng để kiểm soát và điều trị ung thư đại trực tràng khi đã di căn.
Điều trị đầu tay cho ung thư dạ dày giai đoạn cuối kết hợp với phác đồ dựa trên Platinum: Dùng như một phương pháp chính để điều trị ung thư dạ dày ở giai đoạn cuối, thường được kết hợp với phác đồ điều trị chứa Platinum.
Kết hợp với docetaxel để điều trị ung thư vú tiến triển: Thường được kết hợp với docetaxel để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi các liệu pháp trước đó gây thất bại.
Điều trị đơn trị liệu cho ung thư vú tiến triển hoặc di căn: Sử dụng như một liệu pháp đơn trị liệu cho bệnh nhân ung thư vú tiến triển hoặc di căn tại chỗ sau khi các liệu pháp trước đó không hiệu quả hoặc không được khuyến cáo sử dụng thêm anthracycline.
Chống chỉ định
- Tiền sử phản ứng nghiêm trọng với fluoropyrimidine: Người đã trải qua phản ứng nghiêm trọng và không mong muốn với liệu pháp fluoropyrimidine không nên sử dụng thuốc.
- Quá mẫn với capecitabine hoặc fluorouracil: Người có quá mẫn với capecitabine, fluorouracil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc không nên sử dụng.
- Thiếu hụt hoàn toàn dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD): Bệnh nhân thiếu hụt hoàn toàn enzyme DPD đã biết không nên sử dụng.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Phụ nữ mang thai và đang cho con bú không nên sử dụng thuốc.
- Giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu: Người có tình trạng giảm bạch cầu nặng, giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu không nên sử dụng.
- Suy gan nặng hoặc suy thận nặng: Bệnh nhân có suy gan nặng hoặc suy thận nặng không nên sử dụng.
- Điều trị gần đây hoặc đồng thời với brivudine: Không nên sử dụng thuốc gần đây hoặc đồng thời với brivudine
- Chống chỉ định với các sản phẩm thuốc trong phác đồ kết hợp: Nếu có chống chỉ định với bất kỳ sản phẩm thuốc nào trong phác đồ kết hợp, không nên sử dụng sản phẩm thuốc đó.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Kepceta 500mg
Dùng thuốc Kepceta bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 lần một ngày; một lần vào buổi sáng, một lần vào buổi tối. Nuốt cả viên Kepceta với một cốc nước đầy (8 ounce/240 ml) trong vòng 30 phút sau bữa ăn. Không nghiền nát hoặc chia nhỏ viên Kepceta. Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt toàn bộ viên Kepceta, hãy hỏi chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn để được tư vấn. Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng Kepceta trong một chu kỳ điều trị, cẩn thận làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều lượng Kepceta dựa trên tình trạng sức khỏe, kích thước cơ thể và phản ứng với điều trị của bạn. Không tăng liều hoặc sử dụng Kepceta thường xuyên hơn hoặc lâu hơn quy định. Tình trạng của bạn sẽ không cải thiện nhanh hơn và nguy cơ bị tác dụng phụ của thuốc sẽ tăng lên.
Vì Kepceta 500mg có thể hấp thu qua da, phổi và có thể gây hại cho thai nhi nên phụ nữ đang mang thai hoặc chuẩn bị mang thai không nên sử dụng Kepceta hoặc hít phải bụi từ viên thuốc.
Phải làm gì trong trường hợp bạn quên một liều thuốc Kepceta 500mg
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Kepceta, hãy bỏ qua liều đã quên. Dùng liều Kepceta tiếp theo vào thời gian thông thường và kiểm tra với bác sĩ. Đừng tăng gấp đôi liều Kepceta 500mg của bạn để bắt kịp.
Phải làm gì trong trường hợp bạn dùng quá liều
Nếu ai đó đã dùng quá liều thuốc Kepceta và có các triệu chứng nghiêm trọng ví dụ như bất tỉnh hoặc khó thở thì hãy gọi ngay cho trung tâm kiểm soát chất độc.
Tác dụng phụ của thuốc Kepceta 500mg
Phản ứng dị ứng như phát ban,khó thở và phản ứng da như sốt, bỏng mắt nghiêm trọng:
– Nếu xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, hoặc sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng, hoặc phản ứng da nghiêm trọng như sốt, đau họng, bỏng mắt, đau da, phát ban đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bóc, ngay lập tức tìm kiếm sự trợ giúp y tế khẩn cấp.
Tiêu chảy nghiêm trọng:
– Ngừng sử dụng capecitabine và thăm bác sĩ ngay lập tức nếu số lần đi tiêu tăng 4 lần trở lên mỗi ngày hoặc nếu bạn phải đi tiêu vào ban đêm.
Tác dụng phụ thường gặp:
- Nhiễm virus Herpes, nhiễm trùng đường hô hấp dưới
- Giảm bạch cầu, thiếu máu
- Mất nước, sụt cân
- Chán ăn
- Mất ngủ, trầm cảm
- Nhức đầu, chóng mặt, hôn mê, rối loạn thần kinh, dị cảm
- Tăng chảy nước mắt, viêm kết mạc, kích ứng mắt
- Viêm tĩnh mạch huyết khối
- Khó thở, chảy máu cam, ho, đau bụng kinh
- Tiêu chảy, nôn mửa
- Xuất huyết tiêu hóa, đau bụng trên, đầy hơi
- Tăng bilirubin máu, xét nghiệm chức năng gan bất thường
- Hội chứng rối loạn cảm giác ở lòng bàn tay- chân
- Phát ban, Rụng tóc, Da khô, Ngứa, Tăng sắc tố, Phát ban đỏ
- Đau nhức chân tay, lưng và khớp.
- Mệt mỏi, suy nhược.
Nếu gặp bất kỳ dấu hiệu tác dụng phụ nào không mong muốn, bạn nên thảo luận ngay lập tức với bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.
Tương tác thuốc như thế nào?
- Brivudine: Tương tác lâm sàng quan trọng giữa brivudine và fluoropyrimidine (ví dụ như capecitabine, 5-Fluorouracil, tegafur) đã được mô tả. Brivudine ức chế dihydropyrimidine dehydrogenase, dẫn đến tăng độc tính của fluoropyrimidine và có thể gây tử vong. Sự sử dụng đồng thời cần được tránh.
- Thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin: Các thông số đông máu có thể bị thay đổi và/hoặc có thể xảy ra chảy máu khi sử dụng capecitabine đồng thời với thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin như warfarin và phenprocoumon. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên để theo dõi sự thay đổi của các thông số đông máu (PT hoặc INR), và liều thuốc chống đông máu được điều chỉnh nếu cần thiết.
- Phenytoin: Sử dụng đồng thời capecitabine và phenytoin có thể làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, có thể dẫn đến triệu chứng ngộ độc phenytoin. Cần giám sát cẩn thận khi sử dụng đồng thời hai loại thuốc này.
- Axit fomic / Axit folic: Axit folinic có thể ảnh hưởng đến dược lực học và độc tính của capecitabine, có thể làm tăng cường độ toàn bộ của nó. Cần theo dõi liều và điều chỉnh chúng theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh tác dụng không mong muốn.
Bảo quản Thuốc Kepceta 500mg
- Bảo quản thuốc Kepceta 500mg ở điều kiện thích hợp, nhiệt độ dưới 30°C.
- Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Sản phẩm tương tự
- Thuốc Xeloda 500mg
- Thuốc Zetabin
Thuốc Kepceta 500mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Kepceta 500mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Kepceta 500mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Kepceta 500mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Kepceta 500mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Kepceta 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Kepceta 500mg giá bao nhiêu? Thuốc Kepceta 500mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Kepceta 500mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Kepceta 500mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.