Thuốc Lucimobocer 40 mg chứa chất chính là Mobocertinib và được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), khi không thể loại bỏ bằng phẫu thuật và đã lây lan sang các bộ phận khác của cơ thể trong hoặc sau khi đã được điều trị bằng hóa trị chủ yếu dựa trên bạch kim.
Thông tin của thuốc Lucimobocer 40 mg
- Tên biệt dược: Lucimobocer 40
- Hàm lượng: 40mg
- Thành phần chính của thuốc: Mobocertinib
- Nhà sản xuất: Lucius Pharmaceuticals Limited, Ấn Độ
- Dạng bào chế: Viên nang
- Quy cách : Lọ gồm 120 viên thuốc
Chỉ định của thuốc Lucimobocer
Thuốc Lucimobocer 40 mg được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển cục bộ hoặc di căn với thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) trên 20 đột biến chèn. Điều trị này được FDA chấp thuận khi bệnh đã tiến triển trong hoặc sau khi đã được điều trị bằng hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với hoạt chất Mobocertinib hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cách dùng và liều lượng
- Thuốc Lucimobocer 40 mg có dạng viên nang dùng để uống một lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn. Thời gian điều trị phụ thuộc vào hiệu quả và tác dụng phụ cụ thể cho từng bệnh nhân.
- Nuốt cả viên nang mà không mở, nhai, nghiền hoặc hòa tan chúng.
- Trong trường hợp nôn sau khi dùng thuốc, không nên uống liều lượng thêm. Tiếp tục theo đúng lịch trình uống thuốc thường xuyên.
- Bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng, gián đoạn hoặc ngừng điều trị tùy thuộc vào hiệu quả và tác dụng phụ. Bệnh nhân nên liên lạc với bác sĩ để báo cáo về cảm nhận và thảo luận về quá trình điều trị.
- Ngoài ra, hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ để có bản sao thông tin bệnh nhân của nhà sản xuất.
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Lucimobocer 40 mg
- Các vấn đề về tim mạch
Thuốc Lucimobocer 40 mg có thể gây nhịp tim chậm hoặc không đều. Chức năng tim sẽ được kiểm tra trước khi bệnh nhân bắt đầu dùng thuốc Lucimobocer.
Mức độ điện giải của bạn, bao gồm kali và magie, cũng sẽ được theo dõi bằng xét nghiệm máu, vì chúng có thể ảnh hưởng đến chức năng tim.
Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn cảm thấy nhịp tim không đều hoặc nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu.
- Tiêu chảy
Tiêu chảy có thể là tác dụng phụ nghiêm trọng của Thuốc Lucimobocer 40 mg. Tiêu chảy có thể dẫn đến mất nước nên khi có triệu chứng này bạn nên liên hệ với bác sĩ để có cách điều trị thích hợp.
Ngoài ra, hãy thử ăn những thực phẩm ít chất xơ, nhạt nhẽo, chẳng hạn như cơm trắng và thịt gà luộc hoặc nướng. Tránh ăn trái cây sống, rau, bánh mì nguyên hạt, các loại hạt và ngũ cốc.
- Những thay đổi ở da và móng
Một số bệnh nhân có thể bị phát ban, bong vảy hoặc nổi mụn đỏ ngứa. Sử dụng kem dưỡng ẩm không chứa cồn cho da và môi; Tránh những loại có mùi thơm hoặc mùi thơm.
Nếu bệnh nhân ngứa ngáy khó chịu, bác sĩ có thể kê đơn thuốc bôi tại chỗ.
Nếu da bị nứt hoặc chảy máu, hãy giữ vùng da đó sạch sẽ để tránh nhiễm trùng.
Trong khi dùng thuốc này, bệnh nhân có thể bị viêm da quanh vùng da/biểu bì móng tay ở ngón chân hoặc ngón tay, được gọi là paronychia. Khu vực này có thể đỏ, sưng hoặc chứa đầy mủ. Móng tay có thể bị rụng. Những tác dụng phụ này có thể xuất hiện vài tháng sau khi bắt đầu điều trị nhưng cũng có thể kéo dài nhiều tháng sau khi ngừng điều trị.
- Nhiễm trùng và giảm bạch cầu hoặc giảm bạch cầu trung tính
Các tế bào bạch cầu rất quan trọng trong việc chống nhiễm trùng. Trong khi được điều trị, số lượng bạch cầu của bệnh nhân có thể giảm, khiến họ có nguy cơ bị nhiễm trùng cao hơn. Hãy báo cho bác sĩ hoặc y tá ngay lập tức nếu bạn bị sốt (nhiệt độ cao hơn 100,4°F hoặc 38°C), đau họng hoặc cảm lạnh, khó thở, ho, nóng rát khi đi tiểu hoặc cơn đau không giảm.
- Loét miệng
Một số phương pháp điều trị ung thư có thể gây loét miệng và cổ họng.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ ung thư nếu miệng, lưỡi, bên trong má hoặc cổ họng của họ trở nên trắng, loét hoặc đau.
Chăm sóc miệng thường xuyên, thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa hoặc kiểm soát các triệu chứng loét miệng.
Nếu vết loét miệng dẫn đến đau, bác sĩ hoặc y tá có thể khuyên dùng thuốc giảm đau.
Nên hạn chế sử dụng các loại nước súc miệng có chứa cồn. Bạn nên súc miệng bằng baking soda hoặc muối trong nước ấm (2 muỗng cà phê baking soda hoặc 1 muỗng cà phê muối trong cốc nước ấm) 4 lần một ngày
Nếu miệng bạn bị khô, hãy ăn lỏng, uống nhiều nước (6-8 ly) và ngậm kẹo cứng không đường.
Tránh đồ uống có chứa cồn, không hút thuốc lá hoặc nước ép cam quýt.
- Mệt mỏi
Điều này rất phổ biến trong quá trình điều trị ung thư và là cảm giác kiệt sức thường không thuyên giảm khi nghỉ ngơi. Trong quá trình điều trị ung thư và một thời gian sau đó, bệnh nhân sẽ cần điều chỉnh lịch trình của mình để kiểm soát tình trạng mệt mỏi. Lên kế hoạch thời gian nghỉ ngơi mỗi ngày, tiết kiệm sức lực cho những hoạt động quan trọng hơn.
Tập thể dục có thể giúp chống mệt mỏi; Bệnh nhân nên đi lại nhẹ nhàng, điều này có thể có lợi cho việc chống mệt mỏi.
Nói chuyện với bác sĩ của bạn để có những lời khuyên hữu ích về cách đối phó với tác dụng phụ này.
Tương tác thuốc
Tương tác của các thuốc khác với thuốc Lucimobocer 40 mg.
Chất ức chế CYP3A
Dùng đồng thời nhiều liều itraconazol 200 mg hai lần mỗi ngày (một chất ức chế CYP3A mạnh) với một liều duy nhất mobocertinib 20 mg đã làm tăng Cmax phân tử kết hợp lên 186% và AUCinf lên 527% so với dùng riêng từng liều mobocertinib 20 mg. Dùng đồng thời nhiều liều itraconazol và ketoconazol (một chất ức chế CYP3A mạnh) dự kiến sẽ làm tăng Cmax phân tử kết hợp ở trạng thái ổn định từ 306 đến 317% và AUC24 từ 374 đến 419%. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh với Lucimobocer, bao gồm cả nhưng không giới hạn ở một số thuốc chống vi rút (ví dụ: indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir), kháng sinh macrolide (ví dụ: clarithromycin, telithromycin, troleandomycin), thuốc chống nấm (ví dụ: ketoconazole, voriconazole) và chống chỉ định dùng nefazodon.
Dùng đồng thời nhiều liều erythromycin và fluconazole (chất ức chế CYP3A vừa phải) được dự đoán sẽ làm tăng Cmax phân tử kết hợp ở trạng thái ổn định từ 91 đến 106% và AUC24 từ 116 đến 135%. Nên tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A vừa phải (ví dụ: fluconazole và erythromycin) với Mobocertinib. Nếu không thể tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A vừa phải thì nên giảm liều EXKIVITY khoảng 50% (ví dụ: từ 160 mg xuống 80 mg, 120 mg đến 40 mg hoặc 80 mg đến 40 mg) và nên theo dõi thêm. khoảng QTc. thường xuyên. Sau khi ngừng dùng thuốc ức chế CYP3A vừa phải, Mobocertinib nên được sử dụng lại ở liều dung nạp trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế CYP3A vừa phải.
Không sử dụng bưởi hoặc nước ép bưởi vì chúng cũng có thể làm tăng nồng độ mobocertinibcó trong huyết tương.
Chất cảm ứng CYP3A
Dùng đồng thời nhiều liều rifampicin 600 mg một lần/ngày (một chất gây cảm ứng CYP3A mạnh) với một liều duy nhất mobocertinib 160 mg làm giảm Cmax phân tử kết hợp xuống 92% và AUCinf xuống 95% so với dùng một liều mobocertinib 160 mg duy nhất. đơn. Sử dụng đồng thời nhiều liều rifampicin sẽ làm giảm Cmax phân tử kết hợp ở trạng thái ổn định 88% và AUC24 92%. Cần tránh sử dụng đồng thời các thuốc gây ra cảm ứng CYP3A mạnh với Mobocertinib, bao gồm nhưng không giới hạn ở rifampicin, carbamazepine, phenytoin, rifabutin và phenobarbital. Chống chỉ định sử dụng với St. John’s Wort.
Sử dụng đồng thời nhiều liều efavirenz (chất cảm ứng CYP3A vừa phải) dự kiến sẽ làm giảm Cmax phân tử kết hợp ở trạng thái ổn định khoảng 53% và AUC24 khoảng 58%. Nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A vừa phải với Mobocertinib, bao gồm nhưng không giới hạn ở efavirenz, modafinil, bosentan, etravirine và nafcillin.
Thuốc kéo dài khoảng QTc
Dùng đồng thời Mobocertinib với các thuốc được biết là có tác dụng kéo dài khoảng QTc (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp, fluoroquinolone, thuốc chống nấm triazole, thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3) và thuốc ức chế CYP3A vừa phải hoặc mạnh. Nồng độ mobocertinib trong huyết tương tăng lên có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QTc và nên tránh. Nếu việc sử dụng đồng thời Mobocertinib với các chất ức chế CYP3A vừa phải hoặc với các thuốc được biết là kéo dài khoảng QTc là không thể tránh khỏi, hãy thực hiện theo dõi điện tâm đồ định kỳ.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Lucimobocer
Nồng độ Lucimobocer trong máu có thể bị ảnh hưởng bởi một số loại thực phẩm và thuốc như: bưởi, nước ép bưởi, itraconazol, ketoconazol, diltiazem, fluconazol, verapamil, rifampin, bosentan và efavirenz…
Người chăm sóc bệnh nhân không nên tiếp xúc trực tiếp bằng tay với thuốc trong khi chuẩn bị liều cho bệnh nhân. Rửa tay thật sạch trước và sau khi dùng thuốc cho người bệnh
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú:
Phụ nữ mang thai nên tránh mang thai trong thời gian điều trị và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Thuốc Lucimobocer 40 mg có thể gây hại cho thai nhi và không nên sử dụng khi mang thai.
Người phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Lưu ý khi sử dựng cho người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc Lucimobocer 40 mg có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó, bệnh nhân cần được khuyến cáo không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu cảm thấy mệt mỏi khi sử dụng Lucimobocer.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các tín hiệu điều chỉnh sự tăng sinh tế bào. Đột biến trong protein này có liên quan đến nhiều loại ung thư phổi, bao gồm cả ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC).
Trong khi hầu hết các đột biến EGFR liên quan đến NSCLC thường xảy ra dưới dạng đột biến điểm EGFR L858R hoặc mất đoạn exon 19, thường được gọi là đột biến EGFR “cổ điển”, đột biến chèn EGFR exon 20 ít phổ biến hơn. Những đột biến này thường liên quan đến tiên lượng xấu hơn và kháng lại các chất ức chế EGFR tiêu chuẩn.
Cơ chế Mobocertinib là một chất ức chế EGFR được thiết kế đặc biệt để tác động lên các biến thể đột biến chèn exon 20. Nó có dạng viên nang uống có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn mỗi ngày.
Mobocertinib có khả năng gây tăng khoảng QTc, với mức độ tăng tùy thuộc vào nồng độ thuốc. Điều này có thể dẫn đến các biến chứng đe dọa tính mạng như xoắn đỉnh. Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QTc nên được xem xét áp dụng các phương pháp điều trị thay thế hoặc được theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị.
Ngoài ra, nên tránh dùng đồng thời các thuốc có khả năng kéo dài chất ức chế QTc và CYP3A, vì những thuốc này có thể làm tăng nồng độ mobocertinib và do đó làm tăng nguy cơ kéo dài QTc.
Dược động học
Hấp thụ
Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của mobocertinib là 37% và thời gian đạt đỉnh tuyệt đối trung bình (Tmax) là khoảng 4 giờ sau khi uống một liều duy nhất 160 mg mobocertinib khi bụng đói. Cmax trung bình (độ cao nồng độ thuốc) và AUC0-inf (diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian vô hạn) lần lượt là 45,8 ng/mL và 862 ng·h/mL.
Phân bổ
Thể tích phân bố biểu kiến trung bình của mobocertinib là khoảng 3.509 L ở trạng thái ổn định. Mobocertinib và các chất chuyển hóa của nó có khả năng gắn kết cao với protein trong huyết tương, tuy nhiên, các protein cụ thể mà chúng liên kết vẫn chưa rõ ràng. Sau khi uống, mobocertinib liên kết với protein 99,3%, AP32960 liên kết với protein 99,5% và AP32914 liên kết với protein 98,6%.
Sự trao đổi chất
Mobocertinib được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme CYP3A thành hai chất chuyển hóa có hoạt tính là AP32960 và AP32914, chiếm lần lượt 36% và 4% AUC mol kết hợp của nó.
Loại bỏ
Sau khi uống mobocertinib, khoảng 76% liều dùng được tìm thấy trong phân (trong đó 6% ở dạng thuốc không đổi) và chỉ 4% được tìm thấy trong nước tiểu (trong đó 1% ở dạng thuốc gốc). không thay đổi). Chất chuyển hóa AP32960 được tìm thấy ở mức 12% trong phân và 1% trong nước tiểu, trong khi chất chuyển hóa AP32914 nằm dưới giới hạn phát hiện ở cả hai.
Ở trạng thái ổn định, độ thanh thải biểu kiến trung bình qua đường uống của mobocertinib và hai chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, AP32960 và AP32914, lần lượt là 138 L/h, 149 L/h và 159 L/h. . Thời gian bán hủy trung bình của mobocertinib và hai chất chuyển hóa hoạt động của nó, AP32960 và AP32914, lần lượt là 18 giờ, 24 giờ và 18 giờ.
Bảo quản thuốc Lucimobocer 40 mg như thế nào?
Bảo quản thuốc Lucimobocer 40 mg trong bao bì gốc, có dán nhãn ở nhiệt độ phòng và ở nơi khô ráo (trừ khi có chỉ dẫn khác của dược sĩ).
Giữ hộp đựng thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Sản phẩm tương tự
- Thuốc Exkivity 40mg
- Thuốc Moboxen 40mg
Thuốc Lucimobocer 40 mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Lucimobocer 40 mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Lucimobocer 40 mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Lucimobocer 40 mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Lucimobocer 40 mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Lucimobocer 40 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lucimobocer 40 mg giá bao nhiêu? Thuốc Lucimobocer 40 mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Lucimobocer 40 có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Lucimobocer 40 mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.