Thuốc Holoxan được sử dụng để điều trị các trường hợp ung thư, đặc biệt là trong các trường hợp u ác tính không thể phẫu thuật để loại bỏ u mà nhạy cảm với ifosfamide. Các loại ung thư như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm và ung thư vú có thể được điều trị bằng thuốc này.
Thông tin cơ bản của thuốc Holoxan là:
- Thành phần chính có trong thuốc Holoxan: Ifosfamide
- Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
- Nhóm thuốc: thuốc Holoxan thuộc nhóm thuốc chống ung thư và thuốc tac động vào hệ thống miễn dịch
- Công ty sản xuất: Baxter Oncology GmbH – ĐỨC
- Công ty đăng ký: Baxter Healthcare (ASIA) Pte., Ltd
- Bảo quản: thuốc được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ
Thuốc Holoxan là thuốc dùng để điều trị bệnh gì?
Thuốc Holoxan là thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp ung thư, u ác tính không thể phẫu thuật mổ lấy u được mà nhạy với ifosfamide, như carcinoma buồng trứng, u tinh hoàn, sarcoma mô mềm, ung thư vú.
Tác dụng của thuốc Holoxan trong điều trị bệnh là gì?
Hoạt chất Ifosfamide trong thành phần của thuốc là một dẫn xuất Oxazaphosphorine. Sau khi vào cơ thể, hoạt chất này sẽ được enzym trong gan chuyển hóa thành các chất có tác dụng. Chất chuyển hóa cuối cùng Ifosfamide liên kết với DNA thông qua liên kết với axit nucleic và các cấu trúc tế bào khác. Từ đó, làm giảm quá trình phân chia tế bào, có tác dụng tích cực trong việc điều trị sự gia tăng của tế bào ung thư.
Chỉ định của thuốc Holoxan trong điều trị bệnh là gì?
Thuốc Holoxan được chỉ định để điều trị các bệnh sau đây
Bệnh nhân bị ung thư phổi.
Khối u tinh hoàn.
Bệnh nhân bị Carcinoma cổ tử cung và nội mạc tử cung.
Phụ nữ bị ung thư vú.
Bệnh nhân bị ung thư biểu mô buồng trứng.
Điều trị ung phế quản
Cách dùng và liều dùng của thuốc Holoxan là:
Liều dùng của thuốc Holoxan là:
Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh, mức độ điều trị và cần thích ứng với từng bệnh nhân.
Chỉ bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm điều trị ung thư mới có thể kê đơn thuốc này.
Liều thông thường của Holoxan là tiêm tĩnh mạch với liều lượng 1,2 – 2,4 g/m2 diện tích bề mặt cơ thể (tối đa 60 mg/kg thể trọng) mỗi ngày trong 5 ngày liên tiếp. Truyền trong 30 – 120 phút tùy theo thể tích.
Đảm bảo rằng nồng độ Ifosfamide của dung dịch không vượt quá 4%.
Cách dùng của thuốc Holoxan là:
Thuốc Holoxan được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên thuốc sau khi pha sẽ được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Thuốc thường được dùng phối hợp với Mesna để giảm độc tính trên đường tiết niệu.
Phương pháp điều trị có thể được lặp lại sau mỗi 3-4 tuần.
Pha dung dịch tiêm: Hòa tan 1 g thuốc bột trong 25 ml nước cất pha tiêm.
Pha dung dịch tiêm truyền: pha dung dịch tiêm trên với 250ml dung dịch Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer, hoặc NaCl 0,9%.
Bệnh nhân cần tuyệt đối tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Một số chống chỉ định mà bạn cần biết khi sử dụng thuốc Holoxan là:
Bệnh nhân dị ứng với Ifosfamide hoặc nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm.
Bệnh nhân măc bệnh suy giảm chức năng thận nặng.
Bệnh nhân mắc bệnh suy giảm chức năng tủy xương nghiêm trọng.
Bệnh nhân mác bệnh tắc nghẽn đường tiết niệu.
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính.
Bệnh nhân bị viêm bàng quang.
Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Holoxan:
Ức chế tủy xương.
Nhiễm độc thận và đường tiết niệu: Viêm bàng quang xuất huyết (tiểu máu vi thể và đại thể)
Hệ thống thần kinh trung ương:
Thông thường, buồn ngủ có thể tiến triển thành buồn ngủ và hôn mê.
Các triệu chứng khác có thể bao gồm suy nhược, hay quên, rối loạn tâm thần trầm cảm, mất phương hướng, bồn chồn, lú lẫn, ảo giác, triệu chứng tiểu não, tiểu không tự chủ và co giật.
Các tác dụng phụ khác:
Buồn nôn, nôn, rụng tóc, rối loạn phóng noãn không hồi phục, vô kinh và giảm nồng độ hormone sinh dục nữ.
Ngoài ra, có thể có:
Xơ phổi mô kẽ mãn tính.
SIADH (hội chứng bài tiết ADH không phù hợp, hội chứng Schwartz-Bartter) với hạ natri máu và giữ nước đã được quan sát thấy trong các trường hợp cá biệt.
Viêm da và viêm niêm mạc khác hiếm gặp.
Phản ứng quá mẫn rất hiếm, trong một số trường hợp dẫn đến sốc.
Giảm thị lực và chóng mặt trong một số ít trường hợp.
Tăng men gan và/hoặc nồng độ bilirubin đôi khi có thể xảy ra.
Chán ăn, tiêu chảy, táo bón, viêm tĩnh mạch hoặc sốt có thể xảy ra nhưng hiếm hơn.
Bệnh đa dây thần kinh, viêm phổi, giảm thị lực hoặc tăng phản ứng với bức xạ cũng được ghi nhận riêng lẻ.
Đã có báo cáo về rối loạn nhịp thất hoặc trên thất, thay đổi đoạn ST và suy tim sau khi dùng liều rất cao ifosfamide và/hoặc sau khi điều trị trước đó hoặc đồng thời với anthracycline.
Tương tác của thuốc Holoxan với các thuốc khác:
Độc tính tủy xương có thể tăng lên do tương tác với các thuốc kìm tế bào khác hoặc với xạ trị. Ifosfamide có thể làm tăng phản ứng của da với bức xạ.
Sử dụng trước hoặc sử dụng đồng thời các thuốc gây độc thận như cisplatin, aminoglycoside, acyclovir hoặc amphotericin B có thể làm tăng tác dụng gây độc thận của Hoạt chất ifosfamide cũng như tác dụng gây độc thần kinh và huyết học (trung bình).
Do tác dụng ức chế miễn dịch của Hoạt chất ifosfamide, có thể giảm phản ứng với vắc-xin. Chủng ngừa với vi-rút sống có thể gây thương tích do vắc-xin.
Sử dụng đồng thời ifosfamide có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và do đó làm tăng nguy cơ chảy máu.
Giống như cyclophosphamide, có thể xảy ra các tương tác sau:
Tác dụng ức chế tủy có thể tăng lên khi dùng đồng thời với allopurinol hoặc hydrochlorothiazide.
Hiệu quả và độc tính có thể tăng lên khi dùng đồng thời chlorpromazine, triiodothyronine hoặc chất ức chế aldehyde dehydrogenase như disulfiram.
Điều trị bằng thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulfonylurea.
Điều trị trước hoặc đồng thời với phenobarbital, phenytoin hoặc chloral hydrat ảnh hưởng đến sự tải nạp men gan của ty thể và do đó làm tăng tốc độ chuyển hóa ifosfamide.
Điều trị bằng thuốc này có thể đẩy nhanh tác dụng giãn cơ của suxamethonium.
Một số lưu ý mà bạn cần biết khi sử dụng thuốc Holoxan:
Do tác dụng alkyl hóa, ifosfamide là chất gây đột biến và cũng có khả năng gây ung thư. Do đó, nên tránh tiếp xúc với da và niêm mạc.
Chỉ các bác sĩ có kinh nghiệm về ung thư mới có thể kê đơn thuốc này.
Liều lượng phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân. Trong liệu pháp dùng một loại thuốc ở người lớn, phương pháp điều trị phổ biến nhất dựa trên việc chia thành các liều nhỏ hơn. Trong trường hợp không có đơn thuốc riêng lẻ, các khuyến nghị sau đây có thể đóng vai trò là hướng dẫn.
Do độc tính với nước tiểu, về nguyên tắc, ifosfamide nên được sử dụng kết hợp với mesna. Độc tính và hiệu quả khác của ifosfamide không bị ảnh hưởng bởi mesna. Nếu viêm bàng quang với tiểu máu vi mô và đại thể xảy ra trong quá trình điều trị, nên ngừng điều trị cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Vì tác dụng kìm tế bào của ifosfamide chỉ xảy ra sau khi kích hoạt gan, nên không có nguy cơ tổn thương mô khi thuốc không được tiêm tĩnh mạch.
Chú ý:
Trong quá trình điều trị bằng hoạt chất Ifosfamide, nếu xảy ra viêm bàng quang với tiểu máu vi thể hoặc đại thể, nên ngừng điều trị bằng Ifosfamide cho đến khi nước tiểu trở lại bình thường.
Cẩn thận:
Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ hoặc điều chỉnh tắc nghẽn đường tiết niệu, viêm bàng quang, nhiễm trùng và rối loạn điện giải.
Ifosfamide, giống như các thuốc kìm tế bào khác, nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân đã được xạ trị trước đó.
Cần thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân có hệ thống miễn dịch suy yếu, chẳng hạn như bệnh nhân đái tháo đường, suy gan hoặc suy thận mãn tính.
Cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân bị di căn não, có các triệu chứng ở não và/hoặc suy giảm chức năng thận.
Các biện pháp và/hoặc xét nghiệm sau đây được chỉ định để hạn chế hoặc giảm bớt các tác động bất lợi:
Dùng thuốc chống nôn kịp thời.
Xét nghiệm công thức máu thường xuyên.
Kiểm tra các thông số chức năng thận đều đặn.
Thường xuyên kiểm tra nước tiểu và cặn nước tiểu. Trong trường hợp tổn thương gan hoặc thận trước khi bắt đầu điều trị, việc sử dụng Ifosfamide phải được xem xét trên cơ sở từng cá nhân. Khuyến cáo rằng những bệnh nhân được điều trị bằng Ifosfamide này nên được theo dõi thường xuyên hơn.
Cần thường xuyên kiểm tra đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường để điều chỉnh điều trị kịp thời.
Nó là bắt buộc để đảm bảo lợi tiểu đầy đủ.
Sốt và/hoặc giảm bạch cầu nghiêm trọng cần điều trị dự phòng bằng kháng sinh và/hoặc kháng nấm.
Nên quan sát vệ sinh răng miệng cẩn thận.
Có sử dụng thuốc Holoxan cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú không?
Phụ nữ có thai:
Trong trường hợp phải chỉ định dùng thuốc vì sự sống còn của bệnh nhân trong 3 tháng đầu thai kỳ thì cần đi khám để bác sĩ cân nhắc có cần thiết phải phá thai hay không. Sau 3 tháng đầu của thai kỳ, nếu không thể trì hoãn việc điều trị và bệnh nhân vẫn muốn giữ thai, hóa trị liệu có thể được tiến hành sau khi thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ gây quái thai nhỏ có thể xảy ra.
Thận trọng: Ifosfamide có thể gây dị tật bẩm sinh. Phụ nữ không mang thai trong khi điều trị bằng thuốc:
Nam giới điều trị bằng Ifosfamide phải được thông báo về dự trữ tinh trùng trước khi điều trị.
Phụ nữ không nên mang thai trong quá trình điều trị bằng thuốc Holoxan. Nếu bệnh nhân vẫn mang thai trong khi điều trị bằng thuốc, bệnh nhân nên được bác sĩ di truyền học kiểm tra.
Thời gian tránh thai sau khi kết thúc hóa trị phụ thuộc vào tiên lượng của bệnh nguyên phát và mức độ mong muốn có con của bệnh nhân. Bạn nên gặp một nhà di truyền học.
Thời kỳ cho con bú:
Các bà mẹ không nên cho con bú trong khi điều trị bằng Holoxan.
Có sử dụng được thuốc Holoxan cho những người lái xe hoặc vận hành máy móc không?
Hoạt chất Ifosfamide có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Điều này có thể là do ảnh hưởng trực tiếp của bệnh não do thuốc hoặc ảnh hưởng gián tiếp của buồn nôn và nôn, đặc biệt là khi sử dụng đồng thời các thuốc hoặc rượu có hoạt tính thần kinh trung ương.
Thuốc Holoxan có giá bao nhiêu?
Thuốc Holoxan giá bao nhiêu? Thuốc Holoxan được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Holoxan thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Holoxan mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Holoxan mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Holoxan nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Holoxan chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.