Thuốc Osimert 80mg điều trị ung thư giá bao nhiêu? mua thuốc Osimert 80mg ở đâu? Thuốc Osimert chứa thành phần hoạt chất Osimertinib hàm lượng 80mg được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với một đột biến cụ thể.
Thuốc Osimert 80mg là thuốc gì?
Thuốc Osimert là thuốc điều trị trúng đích thế hệ 3 được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã kháng thuốc đích thế hệ 1 như Thuốc Tarceva, Thuốc Iressa, Thuốc Geftinat, Thuốc Erlonat…Những bệnh nhân được chỉ định thuốc Osimert phải là những bệnh nhân có đột biết protein T790M.
Thuốc Osimert cũng được chỉ định điều trị từ đầu cho những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có đột biến gen EGFR.
Thuốc Osimert có tác dụng ngăn cản sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư giúp tiêu nhỏ khối u, kéo dài tuổi thọ và tăng khả năng sống sót của bệnh nhân ung thư.
Mua thuốc Osimert 80mg ở đâu? Thuốc Osimert 80mg hiện đang được bán tại hệ thống thuockedon24h.com và nhà thuốc Mai Anh Dũng
Liên hệ: 0978.342.324 để được tư vấn và hỗ trợ mua thuốc
Gía thuốc: Liên hệ 0978.342.324
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Osimert
Thành phần: Osimertinib
Hàm lượng: 80mg
NSX: Dược phẩm Everest Ấn Độ
Chỉ định điều trị thuốc Osimert 80mg
Thuốc Osimert 80mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì di căn (EGFR) T790M ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) được chứng nhận bởi FDA, bệnh đã tiến triển trên hoặc sau khi điều trị bằng EGFR TKI.
Chọn bệnh nhân để điều trị NSCLC đột biến EGFR T790M đột biến với Osimert sau khi tiến triển trên hoặc sau khi điều trị EGFR TKI dựa trên sự hiện diện của đột biến EGFR T790M trong khối u hoặc mẫu huyết tương. Thử nghiệm cho sự hiện diện của đột biến T790M trong mẫu huyết tương chỉ được khuyến cáo ở những bệnh nhân không thể lấy sinh thiết khối u. Nếu đột biến này không được phát hiện trong một mẫu huyết tương, hãy đánh giá lại tính khả thi của sinh thiết để xét nghiệm mô khối u
Chọn bệnh nhân để điều trị Osimert 80mg (Osimertinib 80mg) ngay từ đầu dòng ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) dương tính EGFR di căn dựa trên sự hiện diện của EGFR exon 19 loại bỏ hoặc đột biến 21 L858R trong khối u hoặc mẫu huyết tương. Nếu những đột biến này không được phát hiện trong một mẫu huyết tương, hãy kiểm tra mô khối u nếu có thể.
Bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã kháng thuốc đích thế hệ 1 như Thuốc Tarceva, Thuốc Iressa, Thuốc Geftinat, Thuốc Erlonat…Những bệnh nhân được chỉ định thuốc Osimert phải là những bệnh nhân có đột biết protein T790M
Cơ chế tác dụng của thuốc Osimertinib
Osimertinib được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiên tiến tại địa phương hoặc di căn , nếu các tế bào ung thư dương tính với đột biến T790M trong mã hóa gen cho EGFR. Đột biến T790M có thể là de novo hoặc mắc phải sau khi điều trị đầu tay bằng các thuốc ức chế tyrosine kinase khác (TKIs), như gefitinib và afatinib.
Osimerrtinib là chất ức chế kinase của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì, liên kết không thể đảo ngược với một số đột biến của EGFR ở nồng độ thấp hơn khoảng 9 lần so với loại thông thường.
Osimerrtinib hoạt động bằng cách can thiệp vào sự phát triển của các tế bào ung thư, cuối cùng bị phá hủy.
Trong các tế bào nuôi cấy và mô hình cấy ghép thời gian động vật, osimertinib hoạt động chống khối u, chống lại các dòng NSCLC chứa các khuếch đại EGFR và ở mức độ thấp hơn
Hai chất chuyển hóa dược động học AZ7550 và AZ5104 lưu hành ở khoảng 10% bệnh nhân có cấu hình ức chế tương tự osimertinib đã được xác định trong huyết tương sau khi uống orsimertinib. AZ 7550 cho thấy tiềm năng tương tự chống lại exon 19 xóa và đột biến T790M khoảng 8 lần và EGFR loại hoang dã khoảng 15 lần.
Trong ống nghiệm, osimertinib cũng ức chế hoạt động của HER2, HER3 và BLK ở nồng độ phù hợp lâm sàng.
Dược động học
Thời gian trung bình để hấp thụ osimertinib là 6 giờ. Sau khi uống một viên osimertinib 20mg với bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo chứa khoảng 58 gram chất béo và 1000 calo, Cmax và AUC của osimertinib tăng lần lượt 14% và 19% so với điều kiện nhịn ăn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Osimert 80mg
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 80 mg mỗi ngày sử dụng một lần; tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận.
Điều chỉnh liều:
Suy thận
Nhẹ đến trung bình (CrCl 15-89 mL / phút): Không cần điều chỉnh liều
Bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD): Không có liều khuyến cáo
Suy gan
Nhẹ hoặc trung bình : Không cần điều chỉnh liều
Nặng : Không có liều khuyến cáo
Cách dùng
Nuốt toàn bộ thuốc với nước lọc, không nhai, nghìa nát hay phá vỡ viên thuốc.
Sử dụng trước hoặc sau bữa ăn, uống cùng một thời điểm mỗi ngày để có được hiệu quả cao
Nếu gặp khó khăn trong việc nuốt toàn bộ viên thuốc, bạn có thể:
Phân tán viên thuốc vào ly với 4 muỗng canh nước không có ga
Khuấy cho đến khi viên thuốc được phân tán hoàn toàn và nuốt hoặc uống qua ống thông mũi ngay lập tức
Rửa sạch bình chứa với 4-8 ounce nước và uống ngay
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Lưu ý khi sử dụng
Sử dụng đúng theo chỉ dẫn của bác sỹ, không dùng nhiều hơn hay ít hơn vì có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Không ngừng sử dụng hay thay đổi cách sử dụng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sỹ.
Osimert nên được quản lý dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các chất chống ung thư.
Lượng Osimert nhận được phụ thuộc vào nhiều yếu tố, các vấn đề sức khỏe, loại ung thư hoặc tình trạng bệnh đang được điều trị. Những liều cao hơn không cho phản ứng tốt hơn và ngược lại có thể gây tăng độc tính. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng và lịch trình điều trị của bạn.
Tác dụng phụ của thuốc Osimert 80mg
Thuốc Osimert 80mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
Khó thở ngay cả khi gắng sức nhẹ;
Nhịp tim nhanh hoặc đập;
Một cảm giác nhẹ đầu, giống như bạn có thể ngất đi;
Sưng, tăng cân nhanh;
Triệu chứng phổi mới hoặc xấu đi – đau ngực hoặc khó chịu đột ngột, khò khè, ho
Khan, cảm thấy khó thở;
Vấn đề về mắt: thay đổi thị lực, chảy nước mắt, tăng độ nhạy cảm với ánh sáng,
Đau mắt hoặc đỏ mắt.
Hãy thông báo cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ nào nghiêm trọng và kéo dài
Một số tác dụng phụ thường gặp
Lở miệng, chán ăn. Bệnh tiêu chảy. Cảm thấy mệt; Da khô, phát ban; hoặc là
Đau, đổi màu, nhiễm trùng hoặc các vấn đề khác với móng tay hoặc móng chân của bạn.
Mang thai: Osimertinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Cho con bú: Vì có khả năng gây ra phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ từ osimertinib, khuyên một phụ nữ cho con bú không nên cho con bú trong khi điều trị bằng osimertinib và trong 2 tuần sau liều cuối cùng.
Khả năng sinh sản
Dựa trên các nghiên cứu, osimertinib có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nữ và nam. Người ta không biết liệu những ảnh hưởng đến khả năng sinh sản là đảo ngược.
Phụ nữ cho con bú
Phụ nữ cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng osimerttinib và trong 6 tuần sau liều cuối cùng
Nam giới cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và 4 tháng sau liều osimertinib cuối cùng.
Trẻ em: Không sử dụng ở trẻ em do sự an toàn và hiệu quả của osimertinib ở bệnh nhân nhi chưa được thiết lập.
Người cao tuổi
Không có sự khác biệt tổng thể về hiệu quả được quan sát dựa trên tuổi.
Phân tích thăm dò cho thấy tỷ lệ bất lợi độ 3 và 4 cao hơn 32% so với 25% và điều chỉnh liều thường xuyên cho các phản ứng bất lợi 23% so với 17% ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên so với những người dưới 65 tuổi
Tương tác thuốc Osimert
Tránh dùng thuốc Osimert với các thuốc sau:
Chất ức chế CYP3A mạnh
Tránh dùng đồng thời osimert với chất ức chế CYP3A mạnh, bao gồm:
kháng sinh macrolide (ví dụ: telithromycin),
thuốc chống nấm (ví dụ: ltraconazole),
thuốc chống vi rút (ví dụ: ritonavir0, nefazodone, vì sử dụng đồng thời thuốc ức chế CYP3A mạnh có thể làm tăng kết quả huyết tương Osimertinib.
Các phản ứng bất lợi không biểu hiện mạnh nên cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ hơn để biết các phản ứng bất lợi của Osimertinib.
Cảm ứng CYP3A mạnh
Tránh dùng đồng thời Osimertnib với các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh (ví dụ: phenytoin, rifampicin, carbamaz-epine) vì các chất ức chế CYP3A mạnh có thể làm giảm nồng độ huyết tương Osimertinib.
Sử dụng các loại thuốc khác nhau có thể dẫn đến những tương tác nhất định. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc của bạn (theo toa hoặc OTC, các sản phẩm tự nhiên, vitamin ) và các vấn đề sức khỏe. Bạn phải kiểm tra để đảm bảo rằng bạn an toàn khi dùng osimertinib với tất cả các loại thuốc và các vấn đề sức khỏe của bạn.
Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Không chia sẻ hay dùng chung thuốc với bất kỳ ai ngay cả khi có chung tình trạng bệnh. Điều này có thể gây ra tác dụng bất lợi nếu bác sỹ không kê đơn.
Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra . Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa / thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn.
Chú ý sinh hoạt khi sử dụng thuốc Osimert
Uống ít nhất hai đến ba lít chất lỏng mỗi 24 giờ, trừ khi bạn được hướng dẫn khác.
Nếu bạn nên bị buồn nôn, hãy dùng thuốc chống buồn nôn theo chỉ định của bác sĩ và ăn nhiều bữa nhỏ thường xuyên. Mút kẹo ngậm và kẹo cao su cũng có thể giúp ích.
Tránh phơi nắng. Khi bạn ra ngoài mặc quần áo bảo vệ da, bao gồm đầu, mặt, tay, cánh tay và chân. Sử dụng son dưỡng môi và kem chống nắng SPF 30
Đồ uống có cồn nên được giữ ở mức tối thiểu hoặc tránh hoàn toàn.
Nghỉ ngơi nhiều.
Duy trì dinh dưỡng tốt.
Nếu bạn gặp các triệu chứng hoặc tác dụng phụ, hãy chắc chắn thảo luận với bác sỹ của bạn. Họ có thể kê đơn thuốc hoặc đưa ra các đề xuất khác có hiệu quả trong việc quản lý các vấn đề đó.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.