Thuốc Ozumik 4mg/5ml chứa hoạt chất chính acid zoledronic là thuốc dùng trong điều trị tăng canxi huyết do ung thư, gãy xương bệnh lý ở bệnh nhân ung thư, ung thư xương. Đây là một sản phẩm của công ty Demo S.A. Pharmaceutical Industry – Hy Lạp.
Thông tin cơ bản của thuốc Ozumik 4mg/5ml
Tên thương mại: Ozumik 4mg/5ml
Hàm lượng: 4mg/5ml
Thành phần chính của thuốc Ozumik: Axit zoledronic
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc dùng để tiêm truyền.
Quy cách : Hộp 1 lọ có chứa 5ml.
Hãng sản xuất: Công ty Demo S.A. Pharmaceutical Industry – HY LẠP
Thuốc Ozumik 4mg/5ml có tốt không?
Ưu điểm
Thuốc ngăn ngừa các biến cố liên quan đến xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép cột sống, xạ trị hoặc phẫu thuật xương hoặc tăng canxi máu do khối u) ở bệnh nhân có khối u xương ác tính tiến triển. , điều trị tăng canxi máu ác tính.
Khuyết điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng tiêm truyền nên việc sử dụng phức tạp và cần phải được thực hiện bởi nhân viên y tế chuyên môn. Nó không thể được sử dụng bởi chính bạn
- Nếu bảo quản không đúng cách sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc
Chỉ định dùng của thuốc Ozumik 4mg/5ml
- Thuốc Ozumik 4mg/5ml là thuốc dùng để ngăn ngừa các biến cố liên quan đến xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, ngoài ra còn có tình trạng tăng canxi huyết do khối u) ở người lớn mắc bệnh ung thư. tiến triển liên quan đến xương.
- Điều trị tăng canxi máu do khối u ở người trưởng thành (TIH).
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Ozumik 4mg/5ml cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng bisphosphonates khác
- Bệnh nhân đang mang thai hoặc đang cho con bú không nên sử dụng Ozumik
Cách dùng – Liều dùng Ozumik thuốc 4mg/5ml
Cách dùng
Thuốc Ozumik 4mg/5ml được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch
Liều dùng
- Liều điều trị tăng canxi máu do ung thư: Liều thông thường ở người lớn và người cao tuổi là 4 mg axit zoledronic pha loãng tương đương 1 ống truyền dịch.
- Liều phòng ngừa rối loạn xương ở bệnh nhân ung thư xương và ung thư giai đoạn cuối: Liều thông thường ở người lớn và người cao tuổi là 4 mg axit zoledronic, tương đương 1 ống tiêm truyền. Truyền 3-4 lần. lần mỗi ngày
Cách xử lý khi dùng thuốc quá liều hoặc quên liều Ozumik 4mg/5ml
Quá liều
Báo cáo lâm sàng về quá liều thuốc Ozumik 4mg/5ml cấp tính còn hạn chế. Bệnh nhân dùng liều cao hơn mức khuyến cáo nên được theo dõi cẩn thận vì chức năng thận giảm (bao gồm cả suy thận) và những bất thường về chất điện giải trong huyết thanh (bao gồm cả canxi) đã được quan sát thấy. . , photpho và magie). Trong trường hợp hạ canxi máu, nên truyền canxi gluconate theo chỉ định lâm sàng.
Quên liều
- Nếu bỏ lỡ một liều Ozumik, bạn nên bỏ qua liều đã quên và không dùng chồng liều với liều tiếp theo
- Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp nhau.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ozumik
Lưu ý và thận trọng
- Cân nhắc bù nước cho bệnh nhân trước khi dùng thuốc tùy theo thể trạng của bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân suy tim.
- Theo dõi các thông số trao đổi chất, nồng độ canxi, phốt phát và magie trong máu.
- Thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Theo dõi nồng độ creatinine trước mỗi liều là điều cần thiết để đảm bảo điều chỉnh liều thích hợp.
- Trong quá trình điều trị, người bệnh cần tuân thủ đúng hướng dẫn và không tự ý tăng giảm lượng thuốc dùng để có kết quả nhanh chóng.
- Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý dành cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Nghiên cứu trên động vật: Nghiên cứu về khả năng gây quái thai được thực hiện ở hai loài, cả hai đều sử dụng axit zoledronic tiêm dưới da. Ở chuột, khả năng gây quái thai được quan sát thấy ở liều ≥ 0,2 mg/kg/ngày (gấp 2,4 lần mức phơi nhiễm dự kiến ở người, dựa trên so sánh AUC) và được biểu hiện bằng các dị tật bên ngoài, các cơ quan và xương. Chứng khó sinh đã được quan sát thấy ở liều thấp nhất (0,01 mg/kg/ngày) được thử nghiệm trên chuột. Không nên sử dụng Ozumik trong thời kỳ mang thai do có thể có nguy cơ gây hại cho thai nhi (ví dụ như xương và các bất thường khác) khi điều trị bằng bisphosphonate.
Cho con bú: Chưa rõ liệu axit zoledronic có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Những phụ nữ đang cho con bú không nên được sử dụng thuốc Ozumik
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các phản ứng không mong muốn của thuốc như chóng mặt, buồn ngủ có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc; Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng Ozumik trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Ozumik 4mg/5ml
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, axit zoledronic được sử dụng kết hợp với các thuốc chống ung thư, thuốc lợi tiểu, kháng sinh và giảm đau thông dụng mà không xảy ra tương tác rõ rệt. Axit zoledronic không liên kết rõ ràng với protein huyết tương và không ức chế enzyme P450 ở người in vitro (xem Dược động học), nhưng chưa có nghiên cứu tương tác lâm sàng chính thức nào được thực hiện.
- Cần thận trọng khi sử dụng bisphosphonates với kháng sinh aminoglycoside, vì hai thuốc này có tác dụng hiệp đồng, làm giảm nồng độ canxi huyết thanh lâu hơn mức cần thiết.
- Cũng cần thận trọng khi sử dụng axit zoledronic với các thuốc gây độc cho thận. Cần chú ý đến khả năng xảy ra hạ magie máu trong quá trình điều trị.
- Các báo cáo về hoại tử xương hàm đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng axit zoledronic kết hợp với các thuốc chống tạo mạch.
- Ở bệnh nhân đa u tủy, nguy cơ rối loạn chức năng thận có thể tăng lên khi dùng axit zoledronic kết hợp với thalidomide.
Bệnh nhân sử dụng thuốc Ozumik 4mg/5ml có thể gặp những tác dụng phụ sau
– Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Ozumik 4mg/5ml:
- Rối loạn vị giác, nôn nao, nôn mửa.
- Đau xương và cơ, đau toàn thân.
- Chóng mặt, choáng váng, choáng váng.
- Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
– Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Chứng loạn nhịp tim.
- Rối loạn điện giải: hạ magie máu, hạ kali máu
- Giảm tiểu cầu toàn thể.
- Lo lắng, rối loạn giấc ngủ.
Trong trường hợp người bệnh gặp các tác dụng phụ như ngứa, nổi mẩn đỏ hoặc bất kỳ biểu hiện nào khác nghi ngờ là do sử dụng thuốc thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ điều trị thêm.
Dược lực học
Acid zoledronic là một bisphosphonate tổng hợp, một dẫn xuất imidazole. Axit zoledronic có cấu trúc và tác dụng tương tự như các bisphosphonate khác như alendronate, Risedronate và pamidronate.
Bisphosphonates đều là chất tương tự pyrophosphate, có ái lực cao với hydroxyapatite của xương và ức chế hoạt động của các nguyên bào xương. Bisphosphonates cũng ức chế sự hình thành và hòa tan các tinh thể hydroxyapatite, do đó có khả năng ức chế quá trình khoáng hóa xương.
Acid zoledronic ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương và giải phóng canxi từ khối u, do đó làm giảm canxi máu. Ở những bệnh nhân tăng canxi máu do khối u ác tính, acid zoledronic làm giảm nồng độ canxi và phốt pho trong huyết thanh và làm tăng bài tiết các chất này qua nước tiểu.
Các nghiên cứu dài hạn trên động vật đã chỉ ra rằng axit zoledronic ức chế sự tiêu xương nhưng không có tác dụng phụ đối với sự hình thành xương, khoáng hóa hoặc độc tính cơ học. Ngoài tác dụng ức chế mạnh đối với xương, axit zoledronic còn có nhiều đặc tính chống ung thư, góp phần mang lại hiệu quả tổng thể trong điều trị di căn xương. Các đặc tính sau đây đã được chứng minh trong các nghiên cứu tiền lâm sàng:
In vivo, việc ức chế sự tái hấp thu xương của các tế bào hủy xương làm thay đổi môi trường vi mô của tủy xương, gây bất lợi cho sự phát triển của tế bào khối u, làm giảm hoạt động tạo mạch và có tác dụng chống đau.
Động lực học
Hấp thụ
Nồng độ acid zoledronic trong huyết tương tăng nhanh ngay sau khi truyền tĩnh mạch.
Phân bổ
Khả năng liên kết với protein huyết tương thấp, dao động từ 22% đến 56%.
Sự trao đổi chất
Acid zoledronic không được chuyển hóa.
Loại bỏ
Khoảng 23 – 55% liều dùng được đào thải qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ, phần còn lại chủ yếu lưu giữ ở xương và thải trừ rất chậm.
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 146 giờ. Tốc độ bài tiết acid zoledronic qua thận giảm ở bệnh nhân suy thận nặng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Ozumik 4mg/5ml ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
- Thuốc Zoltasta 4 mg/5ml
- Thuốc ZOMETA 4mg/5ml
Thuốc Ozumik 4mg/5ml mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Ozumik 4mg/5ml mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Ozumik 4mg/5ml nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Ozumik 4mg/5ml uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Ozumik 4mg/5ml chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Ozumik 4mg/5ml giá bao nhiêu
Thuốc Ozumik 4mg/5ml giá bao nhiêu? Thuốc Ozumik 4mg/5ml được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Ozumik 4mg/5ml có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Ozumik 4mg/5ml thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.