Thuốc Rubraca 300 mg – Thuốc điều trị duy trì ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng và phúc mạc nguyên phát tái phát. Rubraca 300 mg chứa Rucaparib, một chất ức chế hoạt động của một loại enzyme cần thiết để sửa chữa DNA hư hỏng, từ đó ngăn chặn sự phát triển của khối u.
Những thông tin cơ bản về thuốc Rubraca 300 mg
Tên biệt dược: Thuốc Rubraca 300 mg.
Danh mục: Thuốc chống ung thư khác
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Đóng gói: Lọ 60 viên.
Thuốc cần kê toa: Thuốc bán theo đơn (ETC- ethical drugs, prescription only medicine prescription drugs).
Số đăng ký: Đang cập nhật.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Clovis Oncology.
Nước sản xuất: Vương quốc Anh.
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Rubraca 300 mg
Rucaparib camsylate 300 mg
Chỉ định sử dụng thuốc Rubraca 300 mg cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Rubraca 300 mg được chỉ định là liệu pháp đơn trị liệu để điều trị duy trì cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát tái phát nhạy cảm với bạch kim đang đáp ứng (hoàn toàn hoặc một phần) với hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
Dược lực học của thuốc Rubraca 300 mg:
Hoạt chất rucaparib là chất ức chế enzym poly(ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP-1, PARP-2 và PARP-3, có vai trò sửa chữa DNA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tính tế bào do rucaparib gây ra liên quan đến việc ức chế hoạt động enzym PARP và bẫy các phức hợp PARP-DNA dẫn đến tăng tổn thương DNA, quá trình chết theo chương trình và chết tế bào. Hoạt chất Rucaparib đã được chứng minh là có hoạt tính chống khối u in vitro và in vivo trong các dòng tế bào đột biến BRCA thông qua một cơ chế được gọi là gây chết tổng hợp, nhờ đó việc mất đi hai con đường sửa chữa DNA là cần thiết để tế bào chết. Tăng khả năng gây độc tế bào và hoạt tính chống khối u do rucaparib gây ra đã được quan sát thấy ở các dòng tế bào khối u thiếu hụt BRCA1/2 và các gen sửa chữa DNA khác. Hoạt chất Rucaparib đã được chứng minh là làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình ghép tế bào ung thư ở chuột ở người có hoặc không có sự thiếu hụt BRCA.
Dược động học của thuốc Rubraca 300 mg:
Chuyển hóa:
Nồng độ rucaparib trong huyết tương, được đo bằng Cmax và AUC, xấp xỉ tỷ lệ với liều ở các liều được đánh giá (40 đến 500 mg mỗi ngày, 240 đến 840 mg hai lần mỗi ngày). Trạng thái ổn định đạt được sau 1 tuần dùng thuốc. Sau khi dùng liều lặp lại hai lần mỗi ngày, sự tích lũy dựa trên AUC dao động từ 3,5 đến 6,2 lần.
Hấp thu :
Ở những bệnh nhân bị ung thư sau khi dùng Thuốc Rubraca 300 mg với liều 600 mg hai lần mỗi ngày, C tối đa ở trạng thái ổn định trung bình là 1940 ng/mL và AUC 0-12 giờ là 16900 h•ng/mL với T tối đa là 1,9 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống trung bình sau một liều uống duy nhất 12 đến 120 mg rucaparib là 36%. Sinh khả dụng đường uống tuyệt đối ở liều 600 mg chưa được xác định. Ở những bệnh nhân ung thư sau bữa ăn nhiều chất béo, C max tăng 20%, AUC 0-24h tăng 38% và T max bị chậm 2,5 giờ so với dùng thuốc trong điều kiện đói. Tác dụng của thực phẩm đối với PK không được coi là có ý nghĩa lâm sàng. Thuốc Rubraca 300 mg có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Phân bố:
Tỷ lệ gắn kết với protein in vitro của hoạt chất rucaparib trong huyết tương người ở nồng độ điều trị là 70,2%. Hoạt chất Rucaparib phân bố tốt hơn vào các tế bào hồng cầu với tỷ lệ nồng độ trong máu trên huyết tương là 1,83. Ở những bệnh nhân bị ung thư, rucaparib có thể tích phân bố ở trạng thái ổn định từ 113 L đến 262 L sau khi tiêm một liều rucaparib 12 mg đến 40 mg qua đường tĩnh mạch.
Thải trừ:
Độ thanh thải dao động từ 13,9 đến 18,4 L/giờ, sau khi tiêm tĩnh mạch một liều rucaparib 12 mg đến 40 mg. Sau khi cho bệnh nhân uống một liều duy nhất [ 14 C]-rucaparib 600 mg, khả năng phục hồi trung bình tổng thể của hoạt tính phóng xạ là 89,3%, với khả năng phục hồi trung bình là 71,9% trong phân và 17,4% trong nước tiểu sau 288 giờ sau khi dùng liều . 90% lượng phân được phục hồi theo quan sát đã đạt được trong vòng 168 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải trung bình (t 1/2 ) của rucaparib là 25,9 giờ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rubraca 300 mg
Cách dùng:
Thuốc Rubraca 300 mg được sử dụng dưới dạng viên nén bao phim để uống, uống thuốc lúc bụng đói hoặc cùng lúc với thức ăn. Dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bệnh nhân bị nôn sau khi uống thuốc, bệnh nhân không nên uống lại liều đó và nên dùng liều theo lịch trình tiếp theo.
Liều dùng:
Thuốc Rubraca 300 mg liều khuyến cáo đối với người bệnh là 600 mg uống hai lần mỗi ngày, tương đương với tổng liều hàng ngày là 1.200 mg, cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Bệnh nhân nên bắt đầu điều trị duy trì bằng Rubraca không muộn hơn 8 tuần sau khi hoàn thành liều cuối cùng của phác đồ chứa bạch kim.
Tương tác thuốc:
Khi phối hợp sử dụng thuốc Rubraca 300 mg với các thuốc dưới đây có thể gây tương tác:
Sử dụng thuốc đồng thời với các chất ức chế hoặc gây cảm ứng mạnh CYP3A4, ức chế mạnh P-gp.
Trong các nghiên cứu về tương tác sản phẩm thuốc ở bệnh nhân ung thư, tác dụng của rucaparib ở trạng thái ổn định với liều 600 mg hai lần mỗi ngày trên CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19, CYP3A, BCRP và P-gp đã được đánh giá với liều uống duy nhất của các chất thăm dò nhạy cảm (caffeine, S-warfarin). , omeprazol, midazolam, rosuvastatin, và digoxin tương ứng). Tác dụng của rucaparib đối với dược động học của thuốc tránh thai kết hợp (ethinylestradiol và levonorgestrel) cũng đã được đánh giá. Dữ liệu cho thấy rucaparib là chất ức chế vừa phải CYP1A2 và chất ức chế nhẹ CYP2C9, CYP2C19 và CYP3A. Rucaparib cũng ức chế nhẹ P-gp và ức chế yếu BCRP trong ruột.
Chất nền CYP1A2
thuốc Rubraca 300 mg cho thấy không có tác dụng đối với C max của caffein trong khi làm tăng vừa phải AUC inf của caffein lên 2,55 lần (90% CI: 2,12, 3,08). Khi dùng đồng thời các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP1A2, đặc biệt là các loại thuốc có chỉ số điều trị hẹp (ví dụ: tizanidine, theophylline), có thể xem xét điều chỉnh liều dựa trên theo dõi lâm sàng thích hợp.
Chất nền CYP2C9
Rucaparib tăng S-warfarin C tối đa lên 1,05 lần (90% CI: 0,99 đến 1,12) và AUC 0-96h lên 1,49 lần (90% CI: 1,40 đến 1,58), tương ứng. Khi sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc là cơ chất của CYP2C9 với chỉ số điều trị hẹp (ví dụ: warfarin, phenytoin), có thể xem xét điều chỉnh liều, nếu có chỉ định lâm sàng. Cần thận trọng và theo dõi thêm Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) khi sử dụng đồng thời warfarin và theo dõi nồng độ thuốc điều trị của phenytoin nên được xem xét, nếu sử dụng đồng thời với rucaparib.
Chất nền CYP2C19
Rucaparib tăng Cmax của omeprazole lên 1,09 lần (KTC 90%: 0,93 đến 1,27) và AUC inf lên 1,55 lần (KTC 90%: 1,32 đến 1,83). Nguy cơ về tác dụng liên quan đến lâm sàng của việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể nhỏ (xem phần 5.2). Không cần điều chỉnh liều đối với các sản phẩm thuốc dùng đồng thời là chất nền của CYP2C19.
Chất nền CYP3A
Rucaparib tăng midazolam C tối đa lên 1,13 lần (90% CI: 0,95 đến 1,36) và AUC inf lên 1,38 lần (90% CI: 1,13 đến 1,69). Cần thận trọng khi dùng đồng thời các sản phẩm thuốc là cơ chất của CYP3A với chỉ số điều trị hẹp (ví dụ: alfentanil, astemizole, cisapride, cyclosporine, dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, pimozide, quinidine, sirolimus, tacrolimus, terfenadine). Điều chỉnh liều có thể được xem xét, nếu có chỉ định lâm sàng dựa trên các phản ứng bất lợi quan sát được.
Thuốc tránh thai
Hoạt chất Rucaparib làm tăng ethinylestradiol C max lên 1,09 lần (KTC 90%: 0,94 đến 1,27) và AUC kéo dài 1,43 lần (KTC 90%: 1,15 đến 1,77). Rucaparib tăng levonorgestrel C tối đa lên 1,19 lần (90% CI: 1,00 đến 1,42) và AUC kéo dài 1,56 lần (90% CI: 1,33 đến 1,83). Không khuyến cáo điều chỉnh liều đối với thuốc tránh thai uống đồng thời.
Chất nền BCRP
Hoạt chất Rucaparib làm tăng Cmax của rosuvastatin lên 1,29 lần (KTC 90%: 1,07 đến 1,55) và AUC inf lên 1,35 lần (KTC 90%: 1,17 đến 1,57). Không khuyến cáo điều chỉnh liều đối với các sản phẩm thuốc dùng đồng thời là cơ chất BCRP.
Chất nền P-gp
Rucaparib cho thấy không có tác dụng đối với C max của digoxin trong khi tăng nhẹ AUC 0-72h lên 1,20 lần (KTC 90%: 1,12 đến 1,29). Không khuyến cáo điều chỉnh liều đối với các sản phẩm thuốc sử dụng đồng thời là cơ chất của P-gp.
Tương tác của rucaparib với các enzyme và chất vận chuyển khác được đánh giá trong ống nghiệm. Hoạt chất Rucaparib là chất ức chế yếu CYP2C8, CYP2D6 và UGT1A1. Hoạt chất Rucaparib làm giảm CYP2B6 được điều hòa trong tế bào gan người ở các mức phơi nhiễm có liên quan đến lâm sàng. Hoạt chất Rucaparib là chất ức chế mạnh MATE1 và MATE2-K, chất ức chế vừa phải OCT1 và chất ức chế yếu OCT2. Vì sự ức chế các chất vận chuyển này có thể làm giảm thải trừ metformin qua thận và giảm hấp thu metformin ở gan, nên thận trọng khi dùng đồng thời metformin với rucaparib. Sự liên quan lâm sàng của việc ức chế UGT1A1 bằng rucaparib là không rõ ràng. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rucaparib với các chất nền UGT1A1 (tức là irinotecan) cho bệnh nhân mắc UGT1A1*28 (chất chuyển hóa kém) do có thể tăng phơi nhiễm SN-38 (chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan) và các độc tính liên quan.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Rubraca 300 mg có thể gặp những vấn đề gì?
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng Thuốc Rubraca 300 mg dùng để điều trị ung thư, có thể gây ra tác dụng phụ trên các hệ thống cơ thể khác nhau, bao gồm:
Tăng mệt mỏi;
Suy nhược, Chóng mặt, Thiếu máu
Chứng sợ ánh sáng,
Sốt, Ngứa, Bệnh thần kinh sốt, vv
Ở một số bệnh nhân, có thể không dung nạp cá nhân với các thành phần của thuốc. Trong những trường hợp như vậy, thuốc không được sử dụng.
- Thông báo với Bác sĩ nếu gặp các phản ứng bất thường sau khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Thuốc Rubraca 300 mg không được phép sử dụng trong bất kỳ trường hợp nào cho những trường hợp dưới đây:
Người mẫn cảm với thuốc Rubraca 300 mg hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Rubraca 300 mg:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Rubraca 300 mg cần lưu ý những điều sau:
Thông báo với bác sỹ các thuốc bạn đang sử dụng hoặc đã dùng để tránh những phản ứng bất lợi của thuốc. Tuân thủ theo các hướng dẫn ghi trên nhãn. Dùng thuốc Rubraca 300 mg chính xác theo chỉ dẫn.
Cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với các sản phẩm không kê đơn, hãy đọc kỹ nhãn hoặc thành phần đóng gói.
Sử dụng Thuốc Rubraca 300 mg cần lưu ý những đối tượng sau:
Nghiên cứu thích hợp đã không được thực hiện trên các mối quan hệ của tuổi với tác dụng của thuốc Rubraca 300 mg ở trẻ em. An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Các nghiên cứu thích hợp được thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được các vấn đề cụ thể về lão khoa sẽ hạn chế tính hữu dụng của rucaparib ở người cao tuổi.
Không có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ để xác định nguy cơ trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc lợi ích tiềm năng so với những rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc này khi cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai :
Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Thuốc không dùng đối với phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ .Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc?
Thận trọng khi sử dụng máy móc hoặc lái xe ngay sau khi điều trị bằng thuốc Rubraca 300 mg. Vì tác dụng phụ của thuốc ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Quên liều:
Nếu liều tiếp theo của bạn đến sau 12 giờ hoặc hơn, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều tiếp theo sẽ được thực hiện trong vòng chưa đầy 12 giờ, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
Quá liều và cách xử trí::
Nếu xẩy ra qúa liều cần phải báo ngay cho Bác sĩ, hoặc thấy các biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điểu trị kịp thời.
Điều kiện bảo quản thuốc Rubraca 300 mg như thế nào?
– Bảo quản thuốc Rubraca 300 mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp và nhiệt, nơi ẩm thấp.
– Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Sản phẩm tương tự:
- Thuốc Nuparp 300mg
- LUCAPARIB 300MG
Thuốc Rubraca 300 mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Rubraca 300 mg giá bao nhiêu? Thuốc Rubraca 300 mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Rubraca 300 mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Rubraca 300 mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Rubraca 300 mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Rubraca 300 mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Rubraca 300 mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.