Thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml là thuốc điều trị ung thư, thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đựng trong lọ. Vinorelbine được tiêm tĩnh mạch và hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Thông tin cơ bản
Tên thương mại: Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
Thành phần chính : Vinorelbine
Hàm lượng: 10mg/ml
Dạng bào chế: Dạng dung dịch đậm đặc dùng để truyền tĩnh mạch
Quy cách: Hộp 1 ống 1ml.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược và Thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar)
Dược lực học của Thuốc Vinorelbine Bidiphar
Vinorelbine là một loại thuốc chống ung thư thuộc nhóm alkaloid dừa cạn, nhưng không giống như các alkaloid dừa cạn khác, phần catharantin của vinorelbine đã được biến đổi cấu trúc. Ở cấp độ phân tử, vinorelbine ảnh hưởng đến sự cân bằng động của tubulin trong bộ máy vi ống của tế bào. Vinorelbine ức chế quá trình trùng hợp tubulin và liên kết tốt hơn với các vi ống phân bào, chỉ ảnh hưởng đến các vi ống sợi trục ở nồng độ cao. Vinorelbine gây xoắn tubulin ở mức độ thấp hơn vincristine. Vinorelbine ức chế sự phân chia tế bào ở pha G2-M, gây chết tế bào trong kỳ trung gian hoặc ở lần phân chia tế bào tiếp theo.
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc vinorelbine ở trẻ em vẫn chưa được thiết lập.
Dược động học:
Phân bổ:
Thể tích phân bố tĩnh của vinorelbine lớn, trung bình là 21,2 lít/kg (dao động từ 7,5 – 39,7 lít/kg), cho thấy sự phân bố rộng trong các mô. Vinorelbine có ái lực cao với tiểu cầu và tế bào lympho. Liên kết với protein huyết tương thấp (13,5%). Tuy nhiên, vinorelbine liên kết mạnh với tế bào máu và đặc biệt là tiểu cầu. 78% tổng lượng vinorelbine liên kết với tế bào máu có liên quan đến tiểu cầu và 4,8% tổng lượng vinorelbine liên kết với tế bào máu có liên quan đến tế bào lympho. Có sự gia tăng đáng kể nồng độ vinorelbine trong phổi, được đánh giá bằng sinh thiết mô phổi, cho thấy nồng độ cao hơn tới 300 lần so với trong huyết thanh. Vinorelbine không được tìm thấy trong hệ thống thần kinh trung ương.
Chuyển hóa sinh học:
Tất cả các chất chuyển hóa của vinorelbine được hình thành bởi isoenzym CYP 3A4 của Cytochrome P450, ngoại trừ 4-0-deacetylvinorelbine có thể được hình thành bởi carboxylesterase. 4-O-deacetylvinorelbine là chất chuyển hóa có hoạt tính duy nhất và là chất chuyển hóa chính được tìm thấy trong máu.
Không tìm thấy liên hợp sunfat hoặc glucuronide của vinorelbine.
Loại bỏ
Thời gian bán hủy trung bình của Vinorelbine là trong khoảng 40 giờ. Độ thanh thải máu cao, gần bằng lưu lượng máu qua gan, trung bình khoảng 0,72 lít/giờ/kg (dao động: 0,32 – 1,26 lít/giờ/kg).
Sự bài tiết qua thận thấp (< 20% liều tiêm tĩnh mạch) và phần lớn nằm ở dạng thuốc gốc. Bài tiết qua mật là con đường bài tiết chính của vinorelbine không thay đổi (chất thải chính) và các chất chuyển hóa của nó.
Thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/ml là gì và tác dụng ra sao?
Thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/ml là thuốc hóa trị liệu chống phân bào được sử dụng để điều trị một số loại khối u ác tính, bao gồm ung thư vú và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC).
Vinorelbin Bidiphar 10mg/ml chứa hoạt chất Vinorelbine, đây là thuốc chống ung thư thuộc họ vinca alkaloid nhưng khác với các vinca alkaloid khác, phần catharantine của vinorelbine đã bị thay đổi cấu trúc.
Ở cấp độ phân tử, nó tác động lên trạng thái cân bằng động của tubulin trong bộ máy vi ống của tế bào. Nó ức chế quá trình trùng hợp tubulin và ưu tiên liên kết với các vi ống phân bào, chỉ ảnh hưởng đến các vi ống trục chính ở nồng độ cao.
Cảm ứng gây ra xoắn khuẩn tubulin ít hơn so với cảm ứng do vincristine gây ra.
Thuốc ngăn chặn quá trình nguyên phân ở G2-M, gây chết tế bào ở kỳ giữa hoặc ở lần nguyên phân tiếp theo.
Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhi chưa được thiết lập.
Chỉ định của thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
Thuốc Vinorelbine Bidiphar dùng trong điều trị:
- Người mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
- Người bị ung thư vú tiến triển theo vùng hoặc di căn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với Vinorelbin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân cắt dạ dày hoặc cắt ruột non.
Không sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị giảm hấp thu.
Không sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 hoặc đang bị nhiễm trùng nặng hoặc gần đây (dưới 2 tuần).
Không dùng thuốc ở bệnh nhân có số lượng tiểu cầu < 100.000/mm 3
Không sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng.
Liều lượng và cách dùng thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
– Trong đơn trị liệu, liều thông thường là 25 – 30 mg/m2 mỗi tuần một lần.
– Trong phác đồ hóa trị liệu kết hợp, vẫn sử dụng liều thông thường (25 – 30 mg/m2) và giảm tần suất dùng thuốc Vinorelbine Bidiphar. Ví dụ, ngày 1 và 5 của 3 tuần một lần hoặc ngày 1 và 8 của 3 tuần một lần theo phác đồ điều trị.
– Sử dụng ở người lớn tuổi
- Kinh nghiệm lâm sàng chưa phát hiện được sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ đáp ứng ở bệnh nhân cao tuổi, mặc dù không thể loại trừ độ nhạy cao hơn ở một số bệnh nhân này. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của vinorelbine
– Sử dụng ở bệnh nhân suy gan
- Dược động học của Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml không thay đổi ở bệnh nhân suy gan vừa và nặng. Tuy nhiên, nên giảm liều xuống 20 mg/m2 và theo dõi chặt chẽ các thông số huyết học như một biện pháp phòng ngừa ở bệnh nhân suy gan nặng
– Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
- Do bài tiết qua thận thấp nên không có cơ sở dược động học để giảm liều Vinorelbin xuống 10 mg1/ml ở bệnh nhân suy thận.
Điều trị quá liều
- Trong trường hợp cấp cứu hoặc dùng thuốc quá liều có triệu chứng nguy hiểm, hãy đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ những đơn thuốc hiện tại của họ, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.
Điều trị khi quên liều Thuốc Vinorelbine Bidiphar
- Dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, nếu quên uống thuốc, hãy uống liều tiếp theo theo chỉ định của bác sĩ. Bạn không nên dùng liều gấp đôi nếu quên. Nếu có bất kỳ vấn đề gì bạn chưa rõ, hãy gọi cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
Tương tác thuốc
- Tránh sử dụng đồng thời vinorelbine với BCG, clozapine, conivaptan, natalizumab, pimecrolimus, pimozide, tacrolimus (thuốc bôi), vắc xin sống.
- Vinorelbine làm tăng nồng độ/tác dụng của clozapine, leflunomide, mitomycin, natalizumab, pimozide.
- Vinorelbine làm giảm nồng độ/tác dụng của BCG, coccidioidin (xét nghiệm trên da), Sipuleucel-T, vắc xin bất hoạt và vắc xin sống.
- Vinorelbine có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ/tác dụng của vắc xin sống
- Thuốc làm tăng nồng độ/tác dụng của vinorelbine: Cisplatin, conivaptan, thuốc ức chế CYP3A4, dasatinib, denosumab, gefitinif, itraconazol, kháng sinh nhóm macrolide, paclitaxel, pimecrolimus, posaconazol, roflumilast, tacrolimus (dùng tại chỗ), trastuzumab, voriconazol.
- Thuốc làm giảm nồng độ/tác dụng của vinorelbine: Thuốc cảm ứng CYP3A4, deferasirox, echinacea, thuốc cảm ứng CYP3A4 thảo dược, peginterferon alfa-2b, tocilizumab, St. John.
Tác dụng phụ của thuốc Vinorelbine Bidiphar 10mg/1ml
Sau khi sử dụng Thuốc Vinorelbine Bidiphar, bệnh nhân hiếm khi gặp phản ứng nghiêm trọng nào. Tuy nhiên, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Có thể gây buồn nôn và nôn
- Cảm thấy cơ thể mệt mỏi và chóng mặt
- Táo bón, tiêu chảy
- Đau cơ, đau khớp hoặc kích ứng ở chỗ tiêm.
Nếu bất kỳ triệu chứng nào ở trên xuất hiện trong thời gian dài hoặc trở nên trầm trọng hơn, hãy liên hệ ngay với bác sĩ. Bạn nên ăn nhiều rau, trái cây, uống đủ nước và tập thể dục mỗi ngày. Ngoài ra, bác sĩ có thể thêm thuốc nhuận tràng vào đơn thuốc của bạn để giúp ngăn ngừa táo bón. Vì vậy, người bệnh cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem loại thuốc nhuận tràng nào phù hợp.
Ngoài ra, Vinorelbine còn có thể gây ra các tác dụng phụ trên tóc như rụng tóc tạm thời. Vấn đề này chỉ xảy ra khi dùng thuốc và tóc sẽ mọc lại sau khi kết thúc điều trị.
Ngoài ra, người bệnh có thể gặp một số phản ứng nghiêm trọng sau:
- Có các dấu hiệu của bệnh gan như: chán ăn, đau hạ sườn phải, mắt hoặc da vàng, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt màu…
- Cảm giác tê hoặc ngứa ran hoặc đau ở tay và chân
- Loét miệng
- Bệnh nhân dễ bị bầm tím hoặc chảy máu khi tiếp xúc với tác động nhẹ
- Bệnh nhân bị suy nhược
- Cảm giác khó thở hoặc khó thở ngày càng tăng, ho
- Thay đổi về thần kinh như: thay đổi tinh thần hoặc tâm trạng, giảm phản xạ.
Đặc biệt chú ý nếu xảy ra đau ngực, đây là triệu chứng rất hiếm gặp. Vì vậy, bạn nên thông báo ngay cho bác sĩ nếu đau ngực xảy ra sau khi dùng Vinorelbine.
Sau khi sử dụng Vinorelbine, người bệnh có thể gặp các phản ứng dị ứng như:
- Xuất hiện phát ban
- Cảm giác ngứa hoặc sưng tấy niêm mạc (đặc biệt là mặt, lưỡi, họng)
- Bệnh nhân cảm thấy chóng mặt trầm trọng và khó thở.
Nếu bệnh nhân gặp bất kỳ triệu chứng nào khác ngoài những triệu chứng được liệt kê ở trên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ và ngừng dùng thuốc ngay lập tức.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Vinorelbin Bidiphar 10mg/1ml
- Nên sử dụng Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng hóa trị.
- Các phản ứng phụ hạn chế liều dùng chủ yếu là giảm bạch cầu. Nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 và/hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3, nên hoãn điều trị cho đến khi hồi phục.
- Nếu bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý nhiễm trùng, cần phải điều tra ngay.
- Hết sức thận trọng khi kê đơn cho người bệnh có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa có nghiên cứu nào về sự ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai:
Thuốc Vinorelbine Bidiphar được cho là sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi khi sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Không dùng thuốc Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml khi mang thai.
Trong trường hợp bắt buộc phải điều trị bằng Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân nên được tư vấn y tế về nguy cơ gây hại cho trẻ. Nếu mang thai xảy ra trong quá trình điều trị, nên thực hiện tư vấn di truyền.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ:
Phụ nữ dự định có thai phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và cho đến 3 tháng sau khi kết thúc điều trị.
Thời kỳ cho con bú:
Không có thông tin về việc vinorelbine có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Sự bài tiết vinorelbine qua sữa chưa được nghiên cứu trên động vật. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú sữa mẹ, do đó phải ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị bằng Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml.
Phụ nữ có khả năng sinh sản:
Đàn ông được điều trị bằng vinorelbine được khuyên không nên sinh con trong thời gian điều trị và ít nhất 3 tháng sau khi kết thúc điều trị. Trước khi điều trị, bạn nên tìm đến các dịch vụ bảo quản tinh trùng do nguy cơ vô sinh vĩnh viễn khi điều trị bằng vinorelbine.
Bảo quản thuốc
Bảo quản: 2 – 8°C (trong tủ lạnh, không để đông), tránh ánh sáng
Sản phẩm tương tự:
– Thuốc Vinorelbine Injection, USP 10mg/ml
Thuốc Vinorelbine Bidiphar mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Vinorelbine Bidiphar mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Vinorelbine Bidiphar nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Vinorelbine Bidiphar uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Vinorelbine Bidiphar chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Vinorelbine Bidiphar giá bao nhiêu
Thuốc Vinorelbine Bidiphar giá bao nhiêu? Thuốc Vinorelbine Bidiphar được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Vinorelbine Bidiphar có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Vinorelbine Bidiphar thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.