Thuốc Zuryk 300mg là thuốc được sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM có chứa thành phần chính là Allopurinol 300 mg có tác dụng điều trị bệnh gout, phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị bệnh ung thư.
Thông tin của thuốc thuốc zuryk 300mg
- Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
- Phân loại: Thuốc điều trị bệnh gout
- Công dụng:
- Điều trị bệnh Gout, cơn kịch phát cấp tính.
- Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị bệnh ung thư.
- Kiểm soát sỏi Ca hồi quy ở bệnh nhân tăng thải uric acid niệu.
- Dạng bào chế của thuốc thuốc zuryk 300mg: viên nén
- Thành phần chính trong mỗi viên thuốc thuốc zuryk 300mg: Allopurinol 300 mg
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc thuốc zuryk 300mg chữa bệnh gì?
Thuốc thuốc zuryk 300mg có tác dụng trong việc:
- Điều trị bệnh Gout, cơn kịch phát cấp tính.
- Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị bệnh ung thư.
- Kiểm soát sỏi Ca hồi quy ở bệnh nhân tăng thải uric acid niệu.
Bệnh gout
Bệnh gút (hay thống phong) là một dạng viêm khớp thường gặp, trong đó các tinh thể urat bị ứ đọng trong khớp do rối loạn chuyển hóa nhân purin làm tăng axit uric máu, dẫn đến viêm khớp. Ai cũng có thể mắc bệnh gút, đặc biệt là nam giới tuổi trung niên.
Dấu hiệu nhận biết bệnh gút bao gồm các cơn đau đột ngột, dữ dội, sưng tấy, nóng đỏ, đau nhức các khớp, thường ở khớp ngón chân, xương bàn chân… Nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm về cơ.
Nguyên nhân dẫn đến bệnh gút? Thuốc Zuryk 300mg?
Bệnh gút xảy ra khi các tinh thể axit uric tích tụ trong khớp, gây viêm và đau dữ dội.
Thông thường, axit uric hòa tan trong máu, đi qua thận và được đào thải qua nước tiểu. Nhưng đôi khi cơ thể tạo ra quá nhiều axit uric hoặc thận bài tiết quá ít axit uric. Khi điều này xảy ra, axit uric sẽ tích tụ và hình thành các tinh thể axit uric trong khớp hoặc các mô xung quanh, gây đau, viêm và sưng.
Chế độ ăn uống: Do chế độ ăn uống không khoa học ngày nay mà tỷ lệ người mắc bệnh gút ngày càng gia tăng. Nếu ăn ít rau xanh mà lại ăn nhiều thực phẩm có hàm lượng purin cao như thịt đỏ, hải sản, uống nhiều bia rượu trong thời gian ngắn khiến quá trình đào thải axit uric không kịp thời và kết tinh axit uric. được ký gửi. Ở các khớp gây ra bệnh gút.
Tuổi và giới tính: Bệnh gút chủ yếu ảnh hưởng đến nam giới trong độ tuổi từ 30 đến 50, và phụ nữ ít mắc bệnh này hơn vì họ có nồng độ axit uric thấp hơn. Tuy nhiên, phụ nữ sau mãn kinh vẫn có nguy cơ mắc bệnh vì nồng độ axit uric của họ gần bằng nam giới.
Béo phì: Nếu bạn bị béo phì, việc thường xuyên ăn nhiều chất béo và thực phẩm chứa protein sẽ khiến cơ thể sản sinh ra nhiều axit uric, khiến thận khó đào thải axit uric hơn.
Tác dụng của thuốc: Việc sử dụng thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị huyết áp cao và aspirin liều thấp cũng có thể làm tăng nồng độ axit uric. Vì vậy, việc sử dụng thuốc chống thải ghép có thể được chỉ định cho những người đã được ghép tạng.
Tiền sử gia đình: Nếu một thành viên trong gia đình mắc bệnh gút, có nguy cơ con bạn cũng mắc bệnh gút.
Điều trị bệnh gút
Sau khi chẩn đoán và xác định chính xác tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.
Thuốc: Thuốc được dùng để điều trị bệnh gút ở giai đoạn đầu và ngăn bệnh tiến triển. Đối với hầu hết bệnh nhân, loại thuốc tốt nhất cho cơn gút cấp là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), nhưng NSAID có nguy cơ gây đau bụng, chảy máu và loét.
Thuốc ngăn ngừa biến chứng: Thuốc ngăn ngừa biến chứng là cần thiết khi người bệnh gút có các biểu hiện nặng như sưng, viêm, đi lại khó khăn, suy thận.
Ăn một số loại thực phẩm đã được nghiên cứu về khả năng làm giảm nồng độ axit uric, bao gồm:
Cà phê: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng uống cà phê không chứa caffein thường xuyên giúp giảm nồng độ axit uric.
Vitamin C: Những chất bổ sung có chứa vitamin C có thể sẽ làm giảm nồng độ axit uric trong máu.
Anh đào: Nghiên cứu của các nhà khoa học đã chỉ ra rằng các sản phẩm từ anh đào có chứa nhiều anthocyanins, có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm, có thể giúp giảm các cơn đau do bệnh gút gây ra.
Dược lực học và cơ chế tác dụng của Allopurinol
Allopurinol và chất chuyển hóa của Allopurinol là oxypurinol làm giảm sản xuất acid uric do ức chế xanthin oxidase là loại enzym chuyển hypoxanthin thành xanthin và chuyển xanthin thành acid uric. Vì vậy Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric cả trong huyết thanh và trong nước tiểu. Nồng độ xanthine oxidase không thay đổi khi sử dụng Allopurinol kéo dài. Allopurinol cũng làm tăng tái dùng hypoxanthin và xanthin để tổng hợp acid nucleic và nucleotide, kết quả làm tăng nồng độ nucleotid dẫn đến ức chế phản hồi lần nữa tổng hợp purin. Nồng độ acid uric trong huyết thanh thường giảm có ý nghĩa trong vòng khoảng 2 – 3 ngày sau khi dùng thuốc Allopurinol, đạt nồng độ thấp nhất sau khoảng 1 – 3 tuần điều trị và trở lại giá trị như trước khi điều trị sau khi ngừng thuốc khoảng 1 – 2 tuần. Lưu lượng purin nước tiểu bình thường gần như hoàn toàn là acid uric, nhưng sau khi điều trị bằng Allopurinol, nước tiểu thải ra xanthin, acid uric, và hypoxanthine, mỗi chất này có độ tan riêng rẽ. Như thế nguy cơ bài niệu tinh thể giảm, nguy cơ này càng giảm nếu kiềm hóa nước tiểu.
Bởi làm giảm nồng độ của acid uric cả trong huyết thanh và nước tiểu tại dưới giới hạn độ tan, Allopurinol có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm sự lắng đọng urat, từ đó ngăn ngừa sự xảy ra hoặc tiến triển của cả viêm khớp trong bệnh gút và bệnh thận do urat. Ở người bệnh bị gút mạn tính, Allopurinol có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm sự hình thành sỏi urat (hạt tophi) và những thay đổi mạn tính ở khớp. Sau khoảng vài tháng điều trị, làm giảm tần suất của những cơn gút cấp, làm giảm nồng độ urat trong nước tiểu, ngăn ngừa hoặc giảm sự hình thành của sỏi acid uric hoặc calci oxalat ở thận.
Allopurinol không có tác dụng làm giảm đau và chống viêm nên không sử dụng trong điều trị các đợt gút cấp. Thuốc Allopurinol có thể làm viêm kéo dài và nặng lên trong đợt cấp.
Allopurinol có thể làm tăng tần suất những đợt cấp trong 6 – 12 tháng đầu điều trị, ngay cả khi đã duy trì được nồng độ uric huyết thanh bình thường hoặc là gần bình thường. Vì vậy, cần phải cho colchicin liều dự phòng đồng thời trong khoảng 3 – 6 tháng đầu liệu pháp Allopurinol. Mặc dù vậy, cơn cấp vẫn có thể sẽ xảy ra, những cơn ngắn hơn và nhẹ hơn. Vẫn phải tiếp tục điều trị bằng Allopurinol, không thay đổi liều.
Allopurinol không được sử dụng trong tăng acid uric máu không có triệu chứng.
Gần đây, Allopurinol được sử dụng để ngăn chặn sự phát triển của những gốc tự do superoxide (stress oxy hóa) trong một số phẫu thuật về tim, đã có được một số kết quả.
Allopurinol liều thấp cũng đã được đưa vào trong một số phác đồ ức chế miễn dịch trong ghép thận hoặc là thành phần của dung dịch bảo quản thận.
Allopurinol được phối hợp cùng với pentavalent antimony để điều trị bệnh Leishmania nội tạng. Allopurinol có tác dụng chống đơn bào và được sử dụng trong bệnh Leishmania và bệnh do Trypanosoma châu Mỹ.
Dược động học của Allopurinol
Sau khi uống Allopurinol, khoảng 80 – 90% liều uống được hấp thu nhanh thông qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Allopurinol đạt được sau 2 – 6 giờ ở liều thường sử dụng.
Khoảng 70 – 76% Allopurinol được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành oxypurinol.
Allopurinol và oxypurinol không liên kết với protein huyết tương.
Sau khi uống một liều 300 mg Allopurinol, nồng độ cao nhất trong huyết tương của Allopurinol khoảng từ 2 – 3 mcg/ml và của oxipurinol trong khoảng 5 – 6,5 mcg/ml, có thể tăng lên tới 30 – 50 mcg/ml ở bệnh nhân suy thận.
Nửa đời trong huyết tương của Allopurinol trong khoảng 1 – 3 giờ, của oxipurinol trong khoảng 12 – 30 giờ, kéo dài rõ rệt tại bệnh nhân suy thận. Cả Allopurinol và oxipurinol đều được liên hợp thành dạng ribonucleosid tương ứng của chúng.
Thải trừ chủ yếu thông qua thận nhưng thải chậm do oxipurinol được tái hấp thu tại ống thận. Khoảng 70% liều sử dụng hàng ngày được thải trừ trong nước tiểu là oxipurinol và đến 10% là Allopurinol. Sử dụng kéo dài có thể thay đổi tỷ lệ này, bởi Allopurinol ức chế chuyển hóa của chính nó. Phần còn lại của liều sử dụng được thải trừ qua phân. Cả Allopurinol và oxipurinol đều được tìm thấy ở trong sữa mẹ.
Thuốc thuốc Zuryk 300mg không sử dụng trong trường hợp nào?
Chống chỉ định của thuốc thuốc zuryk 300mg:
-
- Gút cấp (nếu xuất hiện đợt gút cấp xảy ra trong khi đang sử dụng allopurinol, vẫn tiếp tục sử dụng allopurinol và điều trị đợt cấp riêng rẽ).
- Tăng acid uric huyết đơn thuần không xuất hiện triệu chứng.
- Mẫn cảm với allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Zuryk 300 mg.
Cách sử dụng thuốc thuốc Zuryk 300mg:
Sử dụng thuốc thuốc zuryk 300mg qua đường uống tốt nhất là dùng sau bữa ăn. Để giúp bạn không quên uống thuốc thuốc zuryk 300mg thì nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Thuốc thuốc zuryk 300mg là loại thuốc kê đơn, bạn nên sử dụng thuốc thuốc zuryk 300mg theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng của thuốc
- Gout nhẹ dùng: 200 – 300 mg/ngày, nặng uống: 400 – 600 mg/ngày, Cơn kịch phát cấp tính: liều sử dụng tối thiểu hữu hiệu: 100 – 200 mg/ngày, liều sử dụng tối đa: 800 mg/ngày.
- Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị ung thư uống 600 – 800 mg/ngày, trong 2 hoặc 3 ngày.
- Kiểm soát sỏi Ca hồi qui ở bệnh nhân tăng thải uric acid niệu uống 200 – 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Làm thế nào nếu lỡ quên 1 liều thuốc thuốc zuryk 300mg?
Dùng liều thuốc Zyruk 300 mg đã quên ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều thuốc Zyruk 300 mg tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc Zyruk 300 mg đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Zyruk 300 mg thông thường của bạn. Đừng dùng liều gấp đôi thuốc Zyruk 300 mg để bù cho liều đã quên.
Làm thế nào nếu dùng quá liều thuốc thuốc zuryk 300mg?
Trong trường hợp bạn dùng quá liều hãy nừng thuốc ngay lập tức. Rửa dạ dày nếu uống một lượng thuốc lớn. Có thể thẩm phân máu hoặc là thẩm phân màng bụng.
Theo dõi về chức năng thận và xét nghiệm nước tiểu nếu nghi ngờ có ngộ độc mạn (hình thành sỏi). Chỉ điều trị triệu chứng khi xuất hiện có phản ứng có hại của thuốc. Không có loại thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp này.
Chăm sóc hỗ trợ và duy trì đủ nước cho bệnh nhân.
Bảo quản thuốc thuốc zuryk 300mg như thế nào?
- Bảo quản thuốc thuốc zuryk 300mg ở nơi khô ráo thoáng mát chú ý tránh ánh nắng trực tiếp
- Để thuốc thuốc zuryk 300mg xa tầm tay trẻ nhỏ
Lưu ý khi sử dụng thuốc thuốc zuryk 300mg
Điều trị nên dừng ngay lập tức nếu có bất kỳ phản ứng nào ở da hoặc những dấu hiệu khác của sự mẫn cảm. Không dùng lại thuốc ở các bệnh nhân đã mẫn cảm với thuốc.
Theo dõi thường xuyên về chức năng gan, thận, máu. Giảm liều ở những người bệnh suy gan hoặc suy thận. Lưu ý những người bệnh đang điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim hoặc đái tháo đường, người cao tuổi bởi cũng có thể có suy thận.
Để giảm nguy cơ về lắng đọng xanthin ở thận, phải đảm bảo uống mỗi ngày khoảng 2 – 3 lít nước.
Lúc đầu nồng độ urat và acid uric ở trong huyết tương có thể tăng do hòa tan những tinh thể lắng đọng, điều này có thể gây ra hoặc có thể làm nặng thêm đợt gút cấp, do đó không bắt đầu sử dụng allopurinol cho đến khi đợt gút cấp đã giảm hoàn toàn. Điều trị nên bắt đầu với mức liều thấp, tăng từ từ. Sử dụng colchicin hoặc thuốc chống viêm không steroid (nhưng không sử dụng aspirin hoặc salicylat) từ khi bắt đầu sử dụng Allopurinol và tiếp tục cho đến ít nhất 1 tháng sau khi tình trạng tăng acid uric máu đã được điều chỉnh về tới bình thường, thường là trong vòng 3 tháng.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú có dùng thuốc thuốc Zuryk 300mg được không?
Phụ nữ mang thai
Mặc dù không có các nghiên cứu có kiểm chứng và đầy đủ về dùng allopurinol ở phụ nữ có thai nhưng đã thấy quái thai trên chuột khi sử dụng allopurinol tiêm màng bụng liều 50mg/kg hoặc 100 mg/kg vào những ngày 10 hoặc 13 của thời kỳ có thai. Allopurinol chỉ nên sử dụng trong thời kỳ có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Allopurinol và oxypurinol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải sử dụng Allopurinol thận trọng ở phụ nữ cho con bú. Mặc dù oxypurinol được tìm thấy ở trong huyết tương của trẻ bú mẹ, nhưng không có tác dụng không mong muốn nào được ghi nhận tại trẻ bú mẹ mà người mẹ đã được điều trị bằng thuốc allopurinol trong 6 tuần. Allopurinol được xem như sử dụng được ở những người mẹ cho con bú.
Thuốc thuốc Zuryk 300mg có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Thận trọng trong việc dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ
Tác dụng phụ của thuốc thuốc Zuryk 300mg
Một số tác dụng phụ có thể gặp của thuốc thuốc zuryk 300mg như Nổi mẩn da (cần ngưng thuốc), buồn nôn, tiêu chảy,…
Ngoài ra thuốc thuốc zuryk 300mg cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn khác. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc thuốc zuryk 300mg.
Tương tác của thuốc thuốc Zuryk 300mg
Những thuốc có thể làm tăng nồng độ acid uric như aspirin và các salicylat, có thể làm giảm tác dụng của allopurinol, tránh sử dụng khi có tăng acid uric máu và gút.
Sử dụng allopurinol cùng các thuốc làm tăng nồng độ uric trong huyết thanh như một số thuốc lợi niệu, diazoxide, pyrazinamid, rượu và mecamylamine có thể phải tăng liều thuốc allopurinol.
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ức chế ACE) có thể Tăng phản ứng quá mẫn và có thể cả những tác dụng không mong muốn khác khi sử dụng cùng allopurinol, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Thuốc chống ung thư: thuốc Allopurinol ức chế chuyển hóa của azathioprin và mercaptopurin, làm tăng độc tính của các thuốc này, đặc biệt ức chế tủy xương. Liều khởi đầu của những thuốc chống ung thư phải giảm từ 25 – 33% so với liều sử dụng thông thường, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh và độc tính của thuốc.
Sử dụng đồng thời allopurinol với cyclophosphamide có thể sẽ làm tăng độc tính ức chế tủy xương của cyclophosphamid.
Sử dụng đồng thời allopurinol với tamoxifen có thể tăng độc với gan.
Khi sử dụng allopurinol với pentostatin, có thể gây ra viêm mạch dị ứng, dẫn đến tử vong, vì vậy không sử dụng phối hợp 2 thuốc này.
Sử dụng đồng thời allopurinol và cyclosporin gây ra tăng nồng độ cyclosporin trong máu. Phải theo dõi nồng độ của cyclosporin trong máu và điều chỉnh liều cyclosporin.
Những thuốc chống đông máu: Allopurinol ức chế chuyển hóa thông qua gan của dicumarol, làm tăng thời gian bán thải của thuốc dimedrol. Phải theo dõi về tác dụng chống đông máu và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời allopurinol và dicumarol.
Ampicillin hoặc amoxicilin sử dụng đồng thời với allopurinol làm tăng tỷ lệ ban ngoài da.
Những thuốc chống gút: Benzbromarone khi sử dụng với allopurinol làm giảm khoảng 40% nồng độ oxy purinol trong huyết tương, có thể bởi tăng thải trừ oxypurinol qua thận, mặc dù nồng độ của allopurinol không có bị ảnh hưởng. Phối hợp 2 thuốc trên sẽ làm giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh tốt hơn khi sử dụng allopurinol riêng rẽ.
Probenecid làm giảm thanh thải của allopurinol ribosid qua đường uống. Sự phối hợp của 2 thuốc này có tác dụng làm hạ acid uric máu tốt hơn sử dụng các thuốc riêng rẽ.
Thuốc lợi tiểu: Thiazid và acid ethacrynic sử dụng cùng allopurinol có thể làm tăng nồng độ oxy purinol trong huyết thanh, vì vậy làm tăng nguy cơ độc tính nghiêm trọng của allopurinol, bao gồm những phản ứng quá mẫn (đặc biệt ở người bệnh giảm chức năng thận). Tuy nhiên allopurinol được sử dụng an toàn với thiazid để làm giảm sự tăng acid uric máu gây ra bởi thuốc lợi niệu. Theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều sử dụng allopurinol ở bệnh nhân sử dụng đồng thời allopurinol và thiazid.
Clopropamid: Allopurinol và clopropamid gây ra các tác dụng không mong muốn ở gan – thận, lưu ý khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này. Allopurinol hoặc những chất chuyển hóa của nó có thể cạnh tranh bài tiết tại ống thận với clopropamid, phải quan sát những dấu hiệu của hạ glucose huyết quá mức (đặc biệt ở người bệnh suy thận).
Sử dụng đồng thời cotrimoxazol với allopurinol có thể gây ra giảm số lượng tiểu cầu.
Review về chất lượng thuốc thuốc zuryk 300mg
Vậy thuốc Zuryk 300mg có tốt không? Có rất nhiều bạn đang băn khoăn về chất lượng cũng như hiệu quả của sản phẩm thuốc Zuryk 300mg. Bài viết trên nhà thuốc AZ đã giải đáp các thắc mắc về thuốc Zuryk 300mg, một số ưu điểm nhược điểm có thể kể đến của thuốc Zuryk 300mg như sau:
Ưu điểm
– Thuốc Zuryk 300mg điều trị hiệu quả bệnh Gout, phòng ngừa sỏi thận.
– Thuốc Zuryk 300mg có giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Có thể gây buồn nôn, tiêu chảy, hoa mắt nếu sử dụng quá liều.
– Thuốc Zuryk 300mg có chứa Lactose, không sử dụng được cho người không dung nạp đường.
– Khuyến cáo không nên dùng thuốc Zuryk 300mg cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Thuốc Zuryk 300mg kê đơn bệnh viện mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Zuryk 300mg kê đơn bệnh viện mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Zuryk 300mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Zuryk 300mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Zuryk 300mgchính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Zuryk 300mg giá bao nhiêu
Thuốc Zuryk 300mg giá bao nhiêu? Thuốc Zuryk 300mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Zuryk 300mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Zuryk 300mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.