Thuốc Binocrit 2000 IU/ml – Một loại thuốc chứa thành phần chính là Epoetin alfa 2000 IU/ml, được sử dụng để điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân mắc HIV, suy thận mạn, trẻ sơ sinh non và bệnh nhân ung thư. Thuốc Binocrit 2000 IU/ml được sản xuất bởi Hãng IDT Biologika GmbH – Đức. Nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá cả và nơi mua thuốc Binocrit 2000 IU/ml.
Thông tin cơ bản về thuốc Binocrit 2000 IU/ml
- Hoạt chất chính: Epoetin alfa 2000 IU/ml
- Nhà sản xuất: IDT Biologika GmbH – Đức
- Số đăng ký: QLSP-911-16
- Đóng gói: Hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn và hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn có nắp an toàn kim tiêm
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm đóng sẵn trong bơm tiêm
- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
Nguyên liệu của thuốc Binocrit 2000 IU/ml
- Epoetin alfa 2000 IU/ml
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
- Erythropoietin (EPO) là một chất quan trọng được sản xuất ở thận để đáp ứng với tình trạng thiếu oxy và là chất quan trọng của quá trình sản xuất hồng cầu (RBC). EPO có tác dụng chính ở cấp độ tiền chất của erythroid. Sau khi EPO liên kết với thụ thể bề mặt tế bào của nó, nó sẽ kích thích các con đường dẫn truyền tín hiệu can thiệp vào quá trình apoptosis và kích thích tăng sinh tế bào hồng cầu. EPO người tái tổ hợp (epoetin alfa), được biểu hiện trong tế bào buồng trứng của chuột đồng Trung Quốc, có trình tự 165 axit amin giống với chuỗi EPO trong nước tiểu của người; hai là không thể phân biệt được dựa trên các xét nghiệm chức năng. Trọng lượng phân tử biểu kiến của erythropoietin là 32.000 đến 40.000 dalton.
Dược động học
- Hấp thụ: Sau khi tiêm dưới da, nồng độ epoetin alfa trong huyết thanh đạt mức cao nhất trong khoảng từ 12 đến 18 giờ sau khi dùng liều. Không có sự tích tụ sau khi dùng nhiều liều 600 IU / kg tiêm dưới da hàng tuần. Sinh khả dụng tuyệt đối của epoetin alfa dạng tiêm dưới da là khoảng 20% ở người khỏe mạnh.
- Phân bổ: Thể tích phân bố trung bình là 49,3 mL / kg sau khi tiêm tĩnh mạch liều 50 và 100 IU / kg ở người khỏe mạnh. Sau khi tiêm tĩnh mạch epoetin alfa ở bệnh nhân suy thận mạn, thể tích phân bố dao động từ 57-107 mL / kg sau khi dùng một lần (12 IU / kg) đến 42-64 mL / kg sau khi dùng nhiều lần (48-192 IU / kg), tương ứng. Do đó, thể tích phân bố lớn hơn một chút so với không gian plasma.
- Loại bỏ: Thời gian bán thải của epoetin alfa sau khi tiêm tĩnh mạch nhiều liều là khoảng 4 giờ ở người khỏe mạnh. Thời gian bán thải của đường tiêm dưới da ước tính khoảng 24 giờ ở người khỏe mạnh.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Binocrit 2000 IU/ml
- Binocrit được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mãn tính (CRF)
- Binocrit được chỉ định ở người lớn đang hóa trị cho các khối u rắn, u lympho ác tính hoặc đa u tủy và có nguy cơ phải truyền máu khi được đánh giá theo tình trạng chung của bệnh nhân (ví dụ: tình trạng tim mạch, thiếu máu từ trước khi bắt đầu hóa trị) để điều trị thiếu máu và giảm yêu cầu truyền máu.
- Binocrit được chỉ định ở người lớn trong một chương trình tiền sử dụng để tăng sản lượng máu tự thân. Chỉ nên điều trị cho những bệnh nhân bị thiếu máu vừa phải (nồng độ hemoglobin nằm trong khoảng từ 10 đến 13 g / dL [6,2 đến 8,1 mmol / L], không bị thiếu sắt) nếu các thủ tục tiết kiệm máu không có sẵn hoặc không đủ khi yêu cầu phẫu thuật lớn chọn lọc theo lịch trình. lượng máu lớn (4 đơn vị máu trở lên đối với nữ hoặc 5 đơn vị trở lên đối với nam).
Hướng dẫn cách dùng thuốc Binocrit 2000 IU/ml
Liều dùng
- Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính: Tiêm Binocrit 50 IU/kg/liều x 3 lần/tuần đường tĩnh mạch, 40 IU/kg/liều x 3 lần/tuần tiêm dưới da.
- Bệnh nhân không cần thiết lọc máu: Tiêm Binocrit 75 – 100 IU/kg mỗi tuần.
- Bệnh nhân nhiễm HIV đang dùng zidovudine: tiêm Binocrit 100 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, liều tối đa 300 IU/kg x 3 lần/tuần.
- Bệnh nhân ung thư đang hoá trị: 150 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm Binocrit dưới da.
- Truyền máu cho bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/kg/ngày tiêm Binocrit dưới da trong 10 ngày trước mổ.
- Thiếu máu ở trẻ sinh non: 250 IU/kg x 3 lần/tuần tiêm Binocrit dưới da từ tuần thứ 2 sau sinh & trong 8 tuần tiếp theo.
Cách sử dụng
- Tiêm Binocrit theo sự chỉ định của bác sĩ và có sự giám sát của các nhân viên y tế
- Không nên dùng quá liều Binocrit 2000 IU/ml mỗi ngày
Chống chỉ định
- Binocrit 2000 IU/ml được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, Tăng huyết áp không kiểm soát.
- Chống chỉ định sử dụng Binocrit ở những bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật chỉnh hình và không tham gia vào chương trình tạo sẵn máu tự thân được chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, động mạch ngoại biên, động mạch cảnh hoặc mạch não nặng, kể cả những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch não gần đây.
Tương tác thuốc
- Không có bằng chứng nào chỉ ra rằng điều trị bằng epoetin alfa làm thay đổi chuyển hóa của các loại thuốc khác.
- Thuốc Binocrit làm giảm tạo hồng cầu có thể làm giảm đáp ứng với epoetin alfa.
- Vì cyclosporin liên kết với hồng cầu nên có khả năng xảy ra tương tác thuốc. Nếu epoetin alfa được dùng đồng thời với cyclosporin, cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu và điều chỉnh liều cyclosporin khi hematocrit tăng.
- Không có bằng chứng nào cho thấy có sự tương tác giữa epoetin alfa và G-CSF hoặc GM-CSF liên quan đến sự biệt hóa huyết học hoặc sự tăng sinh của các mẫu sinh thiết khối u trong ống nghiệm .
- Ở bệnh nhân nữ trưởng thành bị ung thư vú di căn, việc dùng đồng thời epoetin alfa 40.000 IU / mL dưới da với trastuzumab 6 mg / kg không ảnh hưởng đến dược động học của trastuzumab.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Binocrit 2000 IU/ml
- Đau đầu
- Ho
- Tăng huyết áp, huyết khối tĩnh mạch và động mạch
- Đau khớp, Đau xương, Đau cơ, Đau tứ chi
- Ớn lạnh, Bệnh giống cúm, Phản ứng tại chỗ tiêm, Phù ngoại vi
Quá liều và xử lý
- Trong các trường hợp sử dụng thuốc Binocrit 2000 IU/ml quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc Binocrit 2000 IU/ml nạn nhân đã uống.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc Binocrit 2000 IU/ml từ 1 – 2h. Nếu hai liều Binocrit 2000 IU/ml gần nhau có thể bỏ qua liều trước để uống liều tiếp theo.
Thuốc Binocrit 2000 IU/ml có giá bao nhiêu?
Thuốc Binocrit 2000 IU/ml giá bao nhiêu? Thuốc Binocrit 2000 IU/ml được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Binocrit 2000 IU/ml thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Binocrit 2000 IU/ml mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Binocrit 2000 IU/ml mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Binocrit 2000 IU/ml nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Binocrit 2000 IU/ml chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.