Thuốc Temodal 100mg (Temozolomide) Tác dụng cách dùng giá bán vui lòng liên hệ 0978 342 324 để được tư vấn về giá thuốc, mua thuốc ở đâu uy tín
CHỈ ĐỊNH THUỐC TEMODAL
Thuốc Temodal 100mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Chỉ định cho trường hợp mới chẩn đoán u nguyên bào thần kinh đa dạng, phối hợp với xạ trị và sau đó là điều trị bổ trợ.
U nguyên bào thần kinh ác tính, như u nguyên bào thần kinh đa dạng hoặc u tế bào hình sao không biệt hóa, có hồi quy hoặc tiến triển sau khi điều trị chuẩn.
Điều trị ban đầu cho bệnh nhân có u sắc tố ác tính có di căn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH THUỐC TEMODAL
Chống chỉ định thuốc Temodal 100mg
-Tiền sử phản ứng quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm hoặc với dacarbazine (DTIC).
– Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
– Bệnh nhân có ức chế tủy xương nghiêm trọng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG THUỐC TEMODAL
Liều lượng và cách dùng
Bệnh nhân lớn tuổi mới chẩn đoán u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng:
Pha phối hợp: Uống Temodal mỗi ngày 75mg/m2, dùng trong 42 ngày, phối hợp với xạ trị (60Gy, dùng trong 30 phân đoạn), theo đó là Temodal bổ trợ cho 6 chu kỳ.
Pha bổ trợ: Liều ở chu kỳ 1 (bổ trợ) là 150mg/m2 mỗi ngày 1 lần, dùng trong 5 ngày, tiếp theo là 23 ngày không điều trị. Bắt đầu chu kỳ 2, liều lượng tăng lên là 200mg/m2. Liều lượng dừng ở 200mg/m2 mỗi ngày, trong 5 ngày đầu của mỗi chu kỳ tiếp theo, trừ khi có gặp độc tính.
Người lớn bị u nguyên bào thần kinh hồi quy hoặc tiến triển, hoặc u sắc tố ác tính:
Với bệnh nhân trước chưa dùng hóa trị liệu, uống Temodal với liều 200mg/m2/ngày, dùng trong 5 ngày trong chu kỳ 28 ngày. Với bệnh nhân trước đã dùng hóa trị liệu, thì liều khởi đầu là mỗi ngày 150mg/m2, dùng một lần duy nhất, và trong chu kỳ thứ 2 thì tăng lên, dùng mỗi ngày 200mg/m2.
Bệnh nhi u nguyên bào thần kinh hồi quy hoặc tiến triển:
Với bệnh nhi > 3 năm tuổi, uống Temodal với liều 200mg/m2 mỗi ngày một lần duy nhất, dùng trong 5 ngày trong chu kỳ 28 ngày. Với bệnh nhi đã dùng hóa trị liệu từ trước, thì nên dùng liều khởi đầu là mỗi ngày một lần duy nhất 150mg/m2, dùng trong 5 ngày và nếu không có độc tính thì dùng liều cao hơn, tức 200mg/m2 mỗi ngày một lần duy nhất cho chu kỳ sau.
Có thể tiếp tục điều trị cho đến sự tiến triển của bệnh tối đa là 2 năm.
Temodal cần uống khi đói, ít nhất là 1 giờ trước bữa ăn.
Không được mở hoặc nhai nang Temodal, phải uống toàn nang với một cốc nước. Khi nang bị hủy, phải tránh tiếp xúc da và niêm mạc với bột thuốc.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA THUỐC TEMODAL (TEMOZOLOMIDE)
Temozolomide là chất alkyl hóa thuộc nhóm imidazotetrazine, có hoạt tính chống u. Thuốc chuyển nhanh về hóa học trong đại tuần hoàn ở pH sinh lý để cho chất có dạng hoạt tính là MTIC (monomethyl triazeno triazeno imidazole carboxamid). Độc tính với tế bào của MTIC là do trước hết alkyl hóa ở vị trí O6 của guanin, ngoài ra cũng alkyl hóa ở N7. Các tổn thương với tế bào sau đó là do làm sai lạc sự sửa chữa của phần khép methyl.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC TEMODAL 100MG
Bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận, trẻ em, bệnh nhân trên 70 tuổi.
Nam giới dùng temozolomide không được có con trong thời gian dài điều trị, kể cả trong vòng 6 tháng sau khi đã ngừng dùng thuốc và yêu cầu giữ đông lạnh tinh trùng trước khi khởi đầu điều trị, vì có khả năng vô sinh không hồi phục do dùng temozolomide.
Sử dụng ở bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận:
Dược động học của temozolomide là tương đương khi so sánh giữa bệnh nhân có chức năng gan bình thường với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có dữ liệu có giá trị khi dùng Temodal với bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng (Child’s loại III) hoặc suy chức năng thận. Dựa vào các tính chất dược động học của temozolomide, không chắc cần giảm liều cho bệnh nhân có rối loạn nặng chức năng gan hoặc thận. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng khi dùng Temodal cho các đối tượng trên.
Sử dụng ở trẻ em:
U nguyên bào thần kinh đa dạng: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng khi dùng Temodal ở trẻ em dưới 3 năm tuổi. Kinh nghiệm còn hạn chế khi dùng cho trẻ em trên 3 năm tuổi bị u nguyên bào thần kinh đệm. U sắc tố: chưa có kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Sử dụng ở người cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu so với bệnh nhân trẻ tuổi.
Bệnh nhân nam:
Bệnh nhân nam khi dùng Temodal cần áp dụng Phương pháp ngừa thai hữu hiệu. Temozolomide có thể có tác dụng độc với di truyền. Vì vậy, nam giới dùng temozolomide cần được dặn dò không được có con trong thời gian điều trị, kể cả trong vòng 6 tháng sau khi đã ngừng dùng thuốc và yêu cầu giữ đông lạnh tinh trùng trước khi khởi đầu điều trị, vì có khả năng vô sinh không hồi phục do dùng temozolomide.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Chưa có những nghiên cứu ở người mang thai. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng trên chuột cống và thỏ dùng 150mg/m2 Temodal, có gặp độc tính gây quái thai và/hoặc độc với thai. Vì vậy, thông thường không nên dùng Temodal cho người mang thai. Nếu cân nhắc phải dùng thuốc này trong thai kỳ thì bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ có thể gặp với thai. Phụ nữ trong tuổi có thai cần được cảnh báo để ngừa thai nếu phải dùng Temodal và tránh có thai trong 6 tháng liền sau khi ngừng Temodal.
Chưa rõ Temodal có bài tiết qua sữa người mẹ hay không, vì vậy người mẹ không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Phối hợp với acid valproic làm giảm nhẹ (có ý nghĩa thống kê) sự thanh lọc temozolomide.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
– Mệt mỏi, giảm thể trọng.
– Sốt, đau, phản ứng dị ứng, tổn hại do tia xạ. Nhiễm khuẩn cơ hội, bao gồm Pneumocystis carinii gây viêm phổi.
– Ho, khó thở.
– Táo bón, buồn nôn, nôn. Chán ăn. Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khó nuốt, viêm miệng.
– Rụng tóc, phát ban. Viêm da, da khô, ban đỏ, ngứa. Phù, phù mặt, phù chân, chảy máu. Đau khớp, yếu cơ.
– Tiểu tiện luôn, tiểu không kiềm chế. Bất lực.
– Lo lắng, dễ xúc động, mất ngủ. Nhức đầu. Choáng váng, mất lời nói, mất cân bằng, giảm tập trung, lú lẫn, giảm ý thức, co giật, giảm trí nhớ, bệnh thần kinh dị cảm, buồn ngủ, rối loạn vận ngôn, run.
– Nhìn mờ. Suy giảm thính giác. Loạn vị giác.
Giảm bạch cầu, giảm lymphô bào, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Tăng glucose-máu. Tăng SGPT.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C – 30°C.
Nguồn: Vidal Việt Nam 2012
QUY CÁCH – DẠNG THUỐC CÓ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Viên nang 5 mg : Temodal được đóng gói trong lọ thủy tinh màu hổ phách với nút đóng chống trẻ em mở. Hộp đựng 1 lọ 5 viên nang và hộp đựng 1 lo. 20 viên nang cho mỗi hàm lượng,
Viên nang 20 mg : Temodal được đóng gói trong lọ thủy tinh màu hổ phách với nút đóng chống trẻ em mở. Hộp đựng 1 lọ 5 viên nang và hộp đựng 1 lọ 20 viên nang cho mỗi hàm lượng.,
Viên nang 100 mg : Temodal được đóng gói trong lọ thủy tinh màu hổ phách với nút đóng chống trẻ em mở. Hộp đựng 1 lọ 5 viên nang và hộp đựng 1 lọ 20 viên nang cho mỗi hàm lượng.,
Viên nang 250 mg : Temodal được đóng gói trong lọ thủy tinh màu hổ phách với nút đóng chống trẻ em mở. Hộp đựng 1 lọ 5 viên nang và hộp đựng 1 lọ 20 viên nang cho mỗi hàm lượng.
MỘT SỐ LOẠI THUỐC BIỆT DƯỢC CÓ CÙNG THÀNH PHẦN TEMODAL
Thuốc Temoside 100mg do công ty Dược phẩm Cipla (Ấn Độ) sản xuất, Thuốc Temobola do công ty Dược phẩm Tasly Trung Quốc sản xuất,
MUA THUỐC TEMODAL Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc TEMODAL có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
Quý khách hàng có thể mua thuốc trong các cơ sở sau:
Cơ sở 1:Nhà thuốc Mai Anh Dũng
Địa chỉ: 286 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: ntmaianhdung@gmail.com
Hotline: 0978.342.324
Cơ sở 2: Nhà thuốc Tư nhân (Ds Trần Thị Hòa)
Địa chỉ: 36B – B1 Tôn Thất Tùng, P Trung Tự, Q Đống Đa, Hà Nội (Đối diện Đại học Y Hà Nội)
Hotline: 0978.342.324
Cơ sở 3: Nhà thuốc Group
Địa chỉ: 184 Lê Đại Hành, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0978.342.324
Cơ sở 4: Hiệu thuốc Lê Thị Hải
Địa chỉ: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa – Lạc Sơn – Hòa Bình
Hotline: 0978.342.324
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.