Thuốc Aurobindo là thuốc gì? Tác dụng, cách dùng giá thuốc bao nhiêu? Vui lòng liên hệ 0978 342 324 để được tư vấn và hỗ trợ mua thuốc chính hãng
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC AUROBINDO
Thuốc Aurobindo chứa hoạt chất Emtricitabine 200mg và Tenofovir 300mg.
– Emtricitabine và tenofovir đều có hoạt tính đặc hiệu hiệu với virus gây suy giảm miễn dịch cho người ( HIV1 và HIV2) và virus viêm gan B.
– Aurobindo ( Emtricitabine và Tenofovir disoproxyl Fumarate 200/300mg) là viên nén kết hợp liều cố định Emtricitabine 200mg và Tenofovir disoproxyl Fumarate 300mg.
– Thuốc được chỉ định trong phác đồ điều trị kháng retrovirus để điều trị cho người trưởng thành bị nhiểm HIV-1 từ 18 tuổi trở lên chưa hề từng dung các thuốc kháng HIV.
– Thuốc Aurobindo ( Emtricitabine 200mg/ Tenofovir 300mg) được chỉ định cho các trường hợp kháng thuốc điều trị viêm gan virus B (HBV).
CHỈ ĐỊNH
– Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
– Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với emtricitabine, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Dược động học ở trạng thái ổn định của emtricitabine và tenofovir không bị ảnh hưởng khi Emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate được dùng kết hợp với nhau so với khi dùng riêng từng thuốc.
– Các nghiên cứu tương tác dược động học trên lâm sàng và in vitro đã cho thấy ít có khả năng xảy ra các tương tác có trung gian là CYP450 liên quan tới emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate với các thuốc khác.
Các tương tác liên quan đến emtricitabine:
– Trên in vitro, emtricitabine không ức chế sự chuyển hóa có trung gian là bất kỳ đồng dạng CYP450 nào sau đây của người: 1A2, 2A6, 2B6, 2C19, 2D6 và 3A4. Emtricitabine không ức chế enzyme của quá trình glucuronid hóa. Không có tương tác đáng kể nào về lâm sàng khi emtricitabine được dùng cùng lúc với indinavir, zidovudine, stavudine hoặc famciclovir.
– Emtricitabine được bài tiết chủ yếu bằng cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Ngoại trừ famciclovir và tenofovir disoproxil fumarate, hiệu lực của việc dùng kết hợp emtricitabine với các thuốc được bài tiết qua thận, hoặc các thuốc được biết là có ảnh hưởng tới chức năng thận, còn chưa được đánh giá. Việc dùng kết hợp với các thuốc cũng được bài tiết chủ động ở ống thận có thể dẫn tới tăng nồng độ của cả emtricitabine và thuốc kết hợp do sự cạnh tranh đường thải trừ này.
– Không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng kết hợp emtricitabine với các chất đồng đẳng cytidine. Do đó, không nên dùng kết hợp emtricitabine với lamivudine hoặc zalcitabine để điều trị nhiễm HIV.
Các tương tác liên quan tới tenofovir:
– Việc phối hợp lamivudine, indinavir, efavirenz, nelfinavir hoặc saquinavir (có bổ sung ritonavir) với tenofovir disoproxil fumarate không gây ra bất kỳ tương tác nào về lâm sàng. Khi tenofovir disoproxil fumarate được phối hợp với lopinavir/ritonavir, không có biến đổi nào về dược động học của lopinavir và ritonavir. AUC của tenofovir tăng lên khoảng 30% khi tenofovir disoproxil fumarate được phối hợp với lopinavir/ritonavir.
– Khi dùng didanosine dưới dạng viên nang tan trong ruột 2 giờ trước khi dùng tenofovir disoproxil fumarate hoặc cùng một lúc, AUC của didanosine tăng tương ứng trung bình là 48% và 60%. Mức tăng trung bình giá trị AUC của didanosine là 44% khi dùng viên nén có chất đệm 1 giờ trước khi dùng tenofovir. Trong cả hai trường hợp các chỉ số dược động học của Tenofovir được dùng kèm theo một bữa ăn nhẹ là không thay đổi. Không nên dùng phối hợp tenofovir disoproxil fumarate với didanosine.
– Khi tenofovir disoproxil fumarate được dùng phối hợp với atanazavir, nồng độ atanazavir giảm (mức giảm tương ứng của AUC và Cmin là 25% và 40% so với atanazavir 400 mg). Khi dùng thêm ritonavir với atanazavir, ảnh hưởng tiêu cực của tenofovir lên Cmin của atanazavir đã giảm đi rõ rệt, trong khi mức giảm của AUC vẫn giữ nguyên (mức giảm tương ứng củ AUC và Cmin là 25% và 26% so với atanazavir/ritonavir 300/100mg).
– Tenofovir được bài tiết qua thận bằng cả hai cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động qua con đường vận chuyển anion hữu cơ 1 ở người (hOAT1). Dùng phối hợp tenofovir disoproxil fumarate với các thuốc khác cũng được bài tiết chủ động qua hệ thống vận chuyển anion hữu cơ (ví dụ như cidofovir) có thể làm tăng nồng độ của tenofovir hoặc của thuốc phối hợp.
– Tenofovir disoproxil fumarate chưa được đánh giá ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc gây độc thận (chẳng hạn như các aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidine, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2). Tránh sử dụng Tenofovir disoproxil fumarate khi đang dùng hoặc mới ngừng dùng các thuốc gây độc thận. Nếu bắt buộc phải kết hợp Tenofovir disoproxil fumarate với các thuốc gây độc thận, nên kiểm tra chức năng thận hàng tuần.
– Việc phối hợp tenofovir disoproxil fumarate với methadone, ribavirin, adefovir dipivoxil hoặc các thuốc tránh thai norgestimate/ethinyl oestradiol không gây ra bất kỳ tương tác dược động học nào
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA THUỐC AUROBINDO
Cách dùng: Thuốc Aurobindo
– Thuốc Aurobindo cho người lớn:
Liều khuyến cáo của Aurobindo ( Emtricitabine và Tenofovir 200/300mg) là uống 1 viên/ 1 lần mỗi ngày. Để tối ưu hóa mức hấp thu của Tenofovir nên uống Thuốc Aurobindo ngay sau bữa ăn.
Thậm chí một bữa ăn nhẹ cũng cải thiện được sự hấp thu của Tenofovir trong thuốc Aurobindo.
Trong trường hợp có chỉ định ngừng điều trị bằng phác đồ với một trong các thành phần của thuốc Aurobindo ( Emtricitabine và Tenofovir 200/300mg) hoặc khi cần thay đổi liều luôn sẵn có các chế phẩm Tenofovir và Emtricitabine đơn lẻ.
– Thuốc Aurobindo Trẻ em và trẻ vị thành niên:
Không nên dung viên nén Thuốc Aurobindo ( Emtricitabine 200mg và Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg) cho trẻ dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn cũng như hiệu quả của thuốc.
– Thuốc Aurobindo cho người già:
Hiện chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo với bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên không cần thiết điều chỉnh liều khuyến cáo dùng liều hang ngày cho người trưởng thành trừ khi có dấu hiệu suy thận.
– Thuốc Aurobindo cho người bị suy thận:
Thuốc Aurobindo ( Emtrictabine và Tenofovir) thải trừ chủ yếu qua thận và nồng độ của Emtricitabine và Tenofovir có thể tang lên đáng kể khi sử dụng thuốc Aurobindo trên các bệnh nhân suy thận vừa và nặng.
Chỉ có những dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sang chứng minh cho mức liều dùng 1 lần một ngày của thuốc Aurobindo trên các bệnh nhân suy thận nhẹ ( độ thanh thải Creatinin 50-80ml/phút).
Không dữ liệu về tính hiệu quả và an toàn trên các bệnh nhân suy thận có mức thanh thải Creatinin 30-49ml/phút điều trị bằng Aurobindo có điều chỉnh khoảng cách giữa các lần dùng.
Chú ý:
– Tranh xa tầm tay trẻ em .
– Không nên sử dụng cho người đang mang thai họa cho con bú .
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Thuốc Aurobindo
– Các rối loạn về hệ máu và bạch huyết:
Hay gặp: giảm bạch cầu trung tính
– Các rối loạn ở hệ miễn dịch:
Hay gặp: phản ứng dị ứng
– Các rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rất hay gặp: hạ phosphat máu
Hay gặp: tăng triglycerid máu, tăng đường máu.
Hiếm gặp: nhiễm acid lactic
Nhiễm acid lactic thường kèm theo gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo trong quá trình sử dụng các thuốc tương tự nucleoside.
– Các rối loạn tâm thần:
Thường gặp: giấc mơ bất thường, mất ngủ
– Các rối loạn hệ thần kinh:
Rất hay gặp: chóng mặt, đau đầu
– Các rối loạn hệ hô hấp, ngực, và trung thất:
Rất hiếm gặp: khó thở
– Các rối loạn ở dạ dày ruột:
Rất hay gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Hay gặp: đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, lipase huyết thanh tăng, amylase tăng bao gồm amylase của tuyến tụy.
Hiếm gặp: viêm tụy
– Các rối loạn ở gan mật:
Hay gặp: tăng bilirubin máu, tăng transaminase
Rất hiếm gặp: viêm gan
– Các rối loạn ở da và mô dưới da:
Hay gặp: nổi ban, ngứa, ban dát-sần, mày đay, ban rộp, ban mủ, và biến màu da (tăng sắc tố)
– Các rối loạn cơ khớp và mô liên kết:
Rất hay gặp: tăng creatine kinase
– Các rối loạn thận và tiết niệu:
Hiếm gặp: suy thận (cấp và mãn), bệnh lý đầu ống thận bao gồm hội chứng Fanconi, protein niệu, tăng creatinine.
– Các rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc:
Hay gặp: đau, suy nhược
– Ngoài ra, thiếu máu là hay gặp và biến màu da (tăng sắc tố) là rất hay gặp khi dùng emtricitabine cho bệnh nhân nhi.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Thuốc Aurobindo
Hộp 1 chai HDPE chứa 30 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN Thuốc Aurobindo
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
CÔNG TY SẢN XUẤT
Aurobino Pharma Limited-Ấn Độ.
MUA THUỐC AUROBINDO Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc Aurobindo có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, với giá rẻ nhất giao hàng toàn quốc để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
Tổng hợp: Vũ Thảo
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.