Abacavir Mylan 300mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm HIV.Tác dụng của thuốc giúp người nhiễm HIV có chất lượng cuộc sống tốt hơn và kéo dài tuổi thọ. Viên Abacavir USP 300mg Mylan có thể dùng cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 3 tháng tuổi.
Thông tin thuốc Abacavir Mylan 300mg
- Thành phần hoạt chất chính: Abacavir (dưới dạng Abacavir sulfat) 300mg
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách: Hộp 1 lọ x 60 viên
- Nhà sản xuất : Mylan Laboratories Limited
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Abacavir Mylan 300mg
Chỉ định thuốc
Abacavir Mylan 300mg điều trị nhiễm HIV ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 3 tháng tuổi. Phác đồ điều trị thường phải kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc kháng virus khác.
Phòng ngừa các bệnh do phơi nhiễm
Chống chỉ định
Dị ứng với abacavir hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Suy gan vừa và nặng.
Phụ nữ mang thai.
Cách dùng, liều dùng của thuốc Abacavir Mylan 300mg
Hướng dẫn sử dụng
Thuốc Abacavir Mylan được dùng qua đường uống. Uống thuốc cùng với một lượng nước đủ, và không bắt buộc phải uống sau bữa ăn.
Nếu bạn sử dụng thuốc dưới dạng lỏng, hãy sử dụng dụng cụ đo liều bán kèm với thuốc để đảm bảo rằng bạn dùng đúng liều lượng, không nên sử dụng thìa thông thường. Hãy uống thuốc đúng theo lịch giờ quy định. Nếu bạn quên, hãy uống ngay khi bạn nhớ. Nếu bạn nhớ rằng đã gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời gian đã được lên lịch. Không nên tự ý uống liều gấp đôi mà không có chỉ dẫn từ bác sĩ.
Người lớn thường dùng dạng viên, trẻ em nên dùng dạng uống.
Không dùng phối hợp 2 hoặc 3 thuốc cho trẻ em, người nặng < 40 kg, người suy thận (Clcr < 50 ml/phút), suy gan hoặc trong các trường hợp cần điều chỉnh liều. . Khi bạn đã sử dụng dạng hỗn hợp, không sử dụng các loại thuốc khác có cùng thành phần dược phẩm có trong chế phẩm hỗn hợp.
Liều lượng
Liều dùng Abacavir Mylan được tính theo cơ sở abacavir.
Người lớn: Điều trị nhiễm HIV: Liều thông thường là 600 mg, ngày 1 lần hoặc 300 mg/lần, ngày 2 lần.
Dạng phối hợp 2 thuốc: 1 viên/ngày (abacavir 600mg và lamivudine 300 mg).
Dạng phối hợp 3 thuốc: 1 viên/lần (abacavir 300 mg, lamivudine 150 mg và zidovudine 300 mg), ngày 2 lần.
Dự phòng sau phơi nhiễm (không do nghề nghiệp): 600 mg abacavir một lần mỗi ngày hoặc 300 mg abacavir/lần, hai lần mỗi ngày, kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc kháng retrovirus khác.
Trẻ em (điều trị nhiễm HIV): Trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: 8 mg/kg/lần, 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, tối đa 600 mg/ngày.
Đối với trẻ cân nặng ≥ 14 kg – 21 kg: Có thể dùng dưới dạng viên nén, mỗi lần 150 mg (nửa viên 300 mg), ngày 2 lần.
Đối với trẻ cân nặng > 21 kg – dưới 30 kg: Uống 150 mg (nửa viên 300 mg) vào buổi sáng và 300 mg (1 viên) vào buổi tối.
Trẻ cân nặng ≥ 30 kg: Uống 300 mg/lần, 2 lần/ngày. Trẻ em > 16 tuổi có thể dùng liều lượng như người lớn.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ. Không nên dùng trong trường hợp suy thận giai đoạn cuối, Clcr < 50 ml/phút
Làm gì nếu bạn dùng thuốc quá liều và quên liều
Quên liều và cách điều trị – Abacavir Mylan 300mg
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Đừng dùng liều gấp đôi.
Quá liều thuốc và cách điều trị – Abacavir Mylan 300mg
Nếu xảy ra tình trạng quá liều, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc nếu thấy có triệu chứng bất thường hãy đến bệnh viện để điều trị kịp thời..
Dược lực học
Tenofovir disoproxil fumarate là dạng muối fumarate của tiền chất tenofovir disoproxil. Tenofovir disoproxil được hấp thu và chuyển hóa thành hoạt chất tenofovir, một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide). Được xúc tác bởi các enzyme của tế bào thông qua hai phản ứng phosphoryl hóa ở cả tế bào T không hoạt động và tế bào T hoạt hóa, tenofovir được chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, tenofovir diphosphate.
Tenofovir diphosphate có thời gian bán hủy khoảng 10 giờ trong tế bào được kích hoạt và khoảng 50 giờ trong tế bào không hoạt động đối với tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC). Tenofovir diphosphate ức chế polymerase của virus bằng cách liên kết cạnh tranh trực tiếp với chất nền deoxyribonucleotide tự nhiên và chấm dứt chuỗi DNA sau khi kết hợp vào DNA.
Tenofovir diphosphate là chất ức chế yếu các polymerase bao bọc α, β và β nội bào, với hằng số ức chế động học (K1) > 200 lần đối với DNA α polymerase của con người (5,2 μmol/l) và đối với polymerase β và DNA của con người ( 81,7 và 59,9 μmol/l tương ứng) lớn hơn > 3000 lần so với K1 của nó đối với enzyme phiên mã ngược HIV-1 (0,02 μmol/). Trong các thử nghiệm in vitro, ở nồng độ cao tới 300 μmol/l, tenofovir không có tác dụng lên quá trình tổng hợp DNA ty thể hoặc sản xuất axit lactic.
Dược động học
Tenofovir disoproxil fumarate là một tiền chất ester tan trong nước, được chuyển hóa nhanh chóng trong cơ thể thành tenofovir và formaldehyde.
Trong tế bào, tenofovir được chuyển thành tenofovir monophosphate và thành hoạt chất tenofovir diphosphate.
Hấp thụ
Sau khi bệnh nhân nhiễm HIV uống tenofovir disoproxil fumarate, tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành tenofovir. Nồng độ tối đa của tenofovir trong huyết thanh đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống lúc bụng đói và 2 giờ sau khi uống cùng với thức ăn. Sinh khả dụng đường uống của tenofovir từ tenofovir disoproxil fumarate ở bệnh nhân nhịn ăn là khoảng 25%.
Dùng tenofovir disoproxil fumarate cùng với bữa ăn nhiều chất béo sẽ ảnh hưởng đến sinh khả dụng đường uống của thuốc, với AUC của tenofovir tăng khoảng 40% và Cmax khoảng 14%. Tuy nhiên, dùng tenofovir disoproxil fumarate với bữa ăn nhẹ không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của tenofovir.
Phân bổ
Sau khi truyền tĩnh mạch, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của tenofovir được ước tính là khoảng 800 ml/kg. Sau khi uống tenofovir disoproxil fumarate, tenofovir được phân bố chủ yếu vào các mô, với nồng độ cao nhất ở thận, gan và đường ruột (theo nghiên cứu tiền lâm sàng). Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương hoặc huyết thanh in vitro lần lượt nhỏ hơn 0,7 và 7,2%, với nồng độ tenofovir dao động từ 0,01 đến 25 μg/ml.
Chuyển hóa sinh học:
Các nghiên cứu in vitro đã xác định rằng cả tenofovir disoproxil fumarate và tenofovir đều không được chuyển hóa bởi hệ thống enzym CYP450.
Loại bỏ
Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận bằng cả hệ thống lọc thận và vận chuyển chủ động qua ống thận với khoảng 70-80% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Độ thanh thải tổng ước tính là khoảng 230 ml/giờ/kg (khoảng 300 ml/phút).
Độ thanh thải qua thận ước tính khoảng 160 ml/giờ/kg (khoảng 210 ml/phút), cao hơn nhiều so với tốc độ lọc cầu thận. Điều này cho thấy sự bài tiết tích cực ở ống thận đóng vai trò quan trọng trong việc thải trừ tenofovir. Thời gian bán hủy của tenofovir sau khi uống khoảng 12 – 18 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc Abacavir Mylan 300mg
Bệnh nhân sử dụng thuốc Abacavir Mylan có thể gặp tác dụng phụ gì?
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
Toàn thân: Nhức đầu, chán ăn, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ hoặc ngủ kém.
Da: Phát ban, nổi mề đay.
Hiếm, 1/1 000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, đau khớp, phù nề.
Máu: Sưng hạch, giảm bạch cầu, tăng triglycerid trong máu.
Khác: Viêm kết mạc, rối loạn phân bố mỡ (mỡ ở tay, chân, mặt; tăng mỡ ở cổ, ngực, thân).
Tiêu hóa: Chán ăn, loét miệng, đau bụng, viêm tụy.
Hô hấp: Khó thở, đau họng, ho.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm, ADR < 1/1 000
Viêm tụy.
Nhiễm axit lactic có thể đe dọa tính mạng, thường xảy ra ở những người có gan rất lớn và gan nhiễm mỡ, điều này đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside.
Các dấu hiệu ban đầu bao gồm rối loạn tiêu hóa thông thường (buồn nôn, nôn, đau bụng), cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, sụt cân, các dấu hiệu hô hấp (thở nhanh và/hoặc sâu) hoặc các dấu hiệu thần kinh, bao gồm cả tê liệt.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Abacavir Mylan 300mg
Phải hết sức thận trọng khi sử dụng Abacavir Mylan, đặc biệt trong 6 tuần đầu vì nguy cơ phản ứng quá mẫn (4%), đôi khi gây tử vong. Việc phát hiện phản ứng quá mẫn thường khó khăn vì dễ nhầm lẫn với bệnh toàn thân. Phải ngừng thuốc Abacavir ngay lập tức nếu xuất hiện các triệu chứng quá mẫn và không bao giờ được sử dụng lại. Bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận trong 2 tháng đầu điều trị vì phản ứng quá mẫn có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Những bệnh nhân bắt đầu điều trị lại sau khi ngừng thuốc cũng có nguy cơ mắc bệnh, ngay cả khi họ không có triệu chứng quá mẫn trước đó. Vì vậy, cần khuyên người bệnh uống thuốc đều đặn, không ngắt quãng.
Không nên sử dụng Abacavir ở những người mắc bệnh gan nặng và phải hết sức thận trọng ở những người có nguy cơ mắc bệnh gan cao (phụ nữ béo phì, gan to, viêm gan B, C mạn tính và điều trị kháng virus kết hợp). . Phải ngừng thuốc ngay lập tức nếu chức năng gan thay đổi nhanh chóng trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu gan to ra hoặc bị nhiễm toan chuyển hóa không rõ nguyên nhân.
Sử dụng abacavir thận trọng ở những người bị suy thận giai đoạn cuối.
Tính an toàn và hiệu quả của viên nén và dung dịch abacavir chưa được thiết lập ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tháng tuổi. Không sử dụng phối hợp 2 thuốc (abacavir và lamivudine) cho trẻ dưới 18 tuổi hoặc phối hợp 3 thuốc (abacavir, lamivudine và zidovudine) cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg vì không thể điều chỉnh liều cho từng trường hợp. .
Tương tác thuốc
Với các thuốc chuyển hóa qua hệ thống enzym gan: Do enzym cytochrome P450 gây chuyển hóa abacavir không đáng kể nên ít có tương tác với các thuốc chuyển hóa qua hệ thống enzym này.
Với rượu: Không có tương tác lâm sàng giữa rượu và abacavir, nhưng rượu làm chậm quá trình đào thải abacavir và do đó làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Không quan sát thấy phản ứng kiểu disulfiram.
Với thuốc kháng virus: Tác dụng kháng virus in vitro đối với HIV-1, abacavir có tác dụng cộng hợp hoặc hiệp đồng với các thuốc ức chế integrase và protease HIV (như raltegraver, amprenavir, nelfinavir, tipranavir); Tác dụng bổ sung hoặc hiệp đồng với các chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside (efavirenz, nevirapine) cũng như với các chất ức chế men sao chép ngược nucleoside và nucleotide (didanosine, emtricitabine, lamivudine, stavudine, tenofovir và zidovudine).
Với methadone: Khi dùng đồng thời abacavir làm tăng độ thanh thải của methadone nhưng dược động học của abacavir không bị ảnh hưởng. Theo dõi bệnh nhân và điều chỉnh liều methadone ở một số bệnh nhân nếu cần thiết.
Các sản phẩm tương tự thuốc Abacavir Mylan 300mg
- Agifovir-F
- Lamivudine Savi 150
- Agifovir-E
Thuốc Abacavir Mylan 300mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Abacavir Mylan 300mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Abacavir Mylan 300mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Abacavir Mylan 300mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Abacavir Mylan 300mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Abacavir Mylan 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Abacavir Mylan 300mg giá bao nhiêu? Thuốc Abacavir Mylan 300mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Abacavir Mylan 300mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Abacavir Mylan 300mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.