Apnat 60 mg Natco là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt, bao gồm cả ung thư tuyến tiền liệt không di căn và ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến di căn. Thuốc này giúp giảm triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
Thông tin thuốc Apnat 60 mg
- Thành phần hoạt chất chính: Apalutamide 60mg.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách: Hộp 120 viên nén.
- Nhà sản xuất thuốc: Natco Ấn Độ.
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Apnat 60 mg
Chỉ định thuốc
Apnat 60 mg Natco là loại thuốc dùng cho trường hợp ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với di căn (mCSPC) hoặc ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn (nmCRPC).
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ phần phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai.
Dược lực học
Trong một nghiên cứu QT một nhóm, không kiểm soát, đa trung tâm ở 45 bệnh nhân mắc CRPC, phân tích phơi nhiễm-QT cho thấy sự gia tăng QTcF phụ thuộc vào nồng độ đối với apalutamide và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó. Apalutamide đã chứng minh hoạt động chống ung thư trong mô hình xenograft của chuột đối với bệnh ung thư tuyến tiền liệt, trong đó nó làm giảm sự tăng sinh tế bào khối u và giảm thể tích khối u [Nhãn FDA].
Động lực học
Tín hiệu thụ thể androgen (AR) kéo dài là một đặc điểm phổ biến của ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến (CRPC). Điều này xuất phát từ nhiều yếu tố như sự khuếch đại gen AR, đột biến gen AR, tăng sự biểu hiện của AR, hoặc sự gia tăng tổng hợp androgen tại tuyến tiền liệt [A31852]. Apalutamide là một chất đối kháng AR có khả năng kết hợp với tín hiệu thụ thể trong miền kết nối phối tử với độ IC50 là 16 nM. Khi kết hợp với AR, apalutamide phá vỡ tín hiệu AR, ức chế sự kết hợp của AR với DNA và gây cản trở quá trình sao chép gen thông qua các trung gian AR [Nhãn FDA]. Apalutamide giảm đi sự di chuyển của AR từ tế bào chất đến nhân, dẫn đến giảm nồng độ của AR có sẵn để tương tác với các yếu tố phản ứng androgen (IS) [A31852]. Sau khi được điều trị bằng apalutamide, AR không tham gia vào việc kết hợp vùng quảng bá DNA [A31852]. Chất chuyển hóa chính của apalutamide, N-desmethyl apalutamide, có khả năng ức chế AR ít mạnh hơn và thể hiện khoảng một phần ba hoạt tính so với apalutamide trong các thử nghiệm sao chép in vitro [Nhãn FDA].
Về mặt trao đổi chất
Apalutamide chủ yếu trải qua quá trình chuyển hóa qua trung gian CYP2C8 và CYP3A4 thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý, N-desmethyl apalutamide. Sự đóng góp của CYP2C8 và CYP3A4 vào tổng quá trình chuyển hóa của apalutamide là khoảng 58% và 13% sau một liều duy nhất nhưng thay đổi lần lượt thành 40% và 37% ở trạng thái ổn định [Nhãn FDA]. Việc tự động chuyển hóa qua trung gian CYP3A4 bằng apalutamide có thể giải thích sự gia tăng hoạt động của enzyme CYP3A4 ở trạng thái ổn định. Dựa trên mức phơi nhiễm toàn thân, hiệu lực tương đối và đặc tính dược động học, N-desmethyl apalutamide có thể góp phần vào hoạt động lâm sàng của apalutamide [Nhãn FDA].
Độc tính
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều apalutamide. Trong trường hợp quá liều, hãy ngừng apalutamide và thực hiện các biện pháp hỗ trợ chung cho đến khi độc tính lâm sàng được giảm bớt hoặc giải quyết [Nhãn FDA]. Apalutamide không được chứng minh là gây đột biến trong xét nghiệm đột biến ngược vi khuẩn (Ames) và không gây độc gen trong xét nghiệm quang sai nhiễm sắc thể in vitro hoặc xét nghiệm vi nhân tủy xương in vivo. Khả năng gây ung thư của thuốc chưa được đánh giá. Trong các nghiên cứu về độc tính khi dùng liều lặp lại ở chuột và chó đực, đã có báo cáo về teo tuyến tiền liệt và túi tinh, thoái hóa ống thận và/hoặc tăng sản hoặc phì đại tế bào kẽ trong hệ sinh sản. được quan sát ở liều tiếp xúc 0,9 ở người dựa trên AUC [Nhãn FDA]. Trong một nghiên cứu về khả năng sinh sản của chuột đực, có sự giảm nồng độ và khả năng vận động của tinh trùng, tăng hình thái tinh trùng bất thường, tỷ lệ giao hợp và khả năng sinh sản thấp hơn cùng với việc giảm cân. tuyến sinh dục thứ cấp và mào tinh hoàn được quan sát thấy sau 4 tuần dùng liều ≥ 25 mg/kg/ngày [Nhãn FDA].
Cách dùng, liều dùng của thuốc Apnat 60 mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng qua đường uống
Liều lượng
Điều trị bằng apalutamide nên được bắt đầu và giám sát bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong điều trị nội khoa ung thư tuyến tiền liệt.
Liều khuyến cáo thông thường là 240 mg (bốn viên 60 mg) uống một lần mỗi ngày, liều có thể thay đổi tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Làm gì nếu bạn quên liệu hoặc quá liều
Quên liều và cách xử trí
Nếu bạn quên một liều, hãy dùng nó ngay khi bạn nhớ. Xin vui lòng không bù thêm bằng cách dùng liều kép. Tiếp tục với liều tiếp theo theo lịch trình.
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều, vui lòng liên hệ với bác sĩ ngay lập tức hoặc nếu bạn trải qua bất kỳ triệu chứng lạ lùng nào, hãy đến bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Tác dụng phụ của thuốc Apnat 60 mg mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
Thường gặp
Suy giáp
Rối loạn thị giác, rối loạn cung cấp máu não gây thiếu máu cục bộ trong não
Thiếu máu cục bộ của tim
Ngứa da, rụng tóc
Co cơ bắp
Ít phổ biến
Co giật
Phản ứng dị ứng với tăng số bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS)
Hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc (SJS/TEN)
Kéo dài khoảng QT
Vui lòng thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng không mong muốn nào bạn trải qua khi sử dụng thuốc.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Apnat 60 mg
Apalutamide không được khuyến nghị cho những bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc có các yếu tố nguy cơ khác, bao gồm chấn thương não tiềm ẩn, đột quỵ gần đây (trong vòng một năm), hoặc khối u não nguyên phát hoặc di căn não. Nếu xảy ra cơn động kinh trong quá trình điều trị bằng Erleada, nên ngừng điều trị vĩnh viễn.
Té ngã và gãy xương đã xảy ra ở một số bệnh nhân sử dụng apalutamide; cân nhắc sử dụng các loại thuốc khác dành cho việc kiểm soát vấn đề xương.
Các tình trạng bệnh tim thiếu máu cục bộ và rối loạn mạch máu não do thiếu máu cục bộ, bao gồm các trường hợp tử vong, đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân được điều trị bằng apalutamide.
Đối với những bệnh nhân có tiền sử hoặc yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT hoặc đang sử dụng các loại thuốc có thể kéo dài khoảng QT, cần quan tâm và theo dõi thường xuyên.
Apalutamide có thể gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng trên da (SCAR), bao gồm phản ứng thuốc với tăng số bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) và hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc (SJS/TEN), có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong.
Tương tác thuốc
Thuốc gây ức chế CYP2C8, ví dụ như gemfibrozil và clopidogrel, cần xem xét giảm liều Apalutamide.
Thuốc gây ức chế CYP3A4, như ketoconazol, ritonavir và clarithromycin, cần xem xét giảm liều Apalutamide.
Apalutamide có thể kéo dài khoảng QT và do đó, khi sử dụng cùng với các loại thuốc biết có tác dụng kéo dài khoảng QT hoặc gây xoắn đỉnh, như loại IA (như quinidine và disopyramide), hoặc các sản phẩm thuốc chống loạn nhịp thuộc nhóm III (như amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần (như haloperidol), cần thực hiện đánh giá cẩn thận.
Nên tránh sử dụng Apalutamide cùng với thuốc chống đông máu, giống như warfarin và coumarin.
Các sản phẩm tương tự thuốc Apnat 60 mg
- Birafine 250mg Neova Biogen
- Eligard 22.5mg
- Calutas 50 Intas
Thuốc Apnat 60 mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Apnat 60 mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Apnat 60 mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Apnat 60 mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Apnat 60 mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Apnat 60 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Apnat 60 mg giá bao nhiêu? Thuốc Apnat 60 mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Apnat 60 mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Apnat 60 mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.