Biluracil 1g là thuốc làm giảm ung thư biểu mô đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày. Biluracil 1g ít hiệu quả hơn trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan và tuyến tụy.
Thông tin thuốc Biluracil 1g
- Thành phần hoạt chất chính: 5-Fluorouracil 1g.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Quy cách: hộp 1 lọ 20ml dung dịch tiêm.
- Nhà sản xuất thuốc: Việt Nam.
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Biluracil 1g
Chỉ định thuốc
Fluorouracil có hiệu quả trong việc làm thuyên giảm ung thư biểu mô đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày. Thuốc ít hiệu quả trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan và tuyến tụy.
Ung thư thực quản và ung thư đầu cổ, cũng như ung thư đường mật và ung thư biểu mô thận.
Chống chỉ định
Người bệnh tim cảm với một trong các thành phần của thuốc, người bệnh suy dinh dưỡng, suy khung, nhiễm khuẩn nặng.
Dược lực học
Fluorouracil là một chất chống chuyển hóa pyrimidine. Khi fluorouracil được chuyển hóa đồng hóa, thuốc sẽ ngăn chặn phản ứng methyl hóa axit deoxyuridylic thành axit thymidilic.
Do đó, fluorouracil cản trở quá trình tổng hợp axit deoxyribonucleic (DNA) và ở mức độ thấp hơn ức chế sự hình thành axit ribonucleic (RNA).
Vì DNA và RNA cần thiết cho sự phân chia và phát triển tế bào nên fluorouracil gây ra tình trạng thiếu thymin, gây ra sự phát triển mất cân bằng và chết tế bào. Ảnh hưởng của sự thiếu hụt DNA và RNA càng rõ rệt ở các tế bào đang phát triển nhanh và tốc độ thâm nhập của fluorouracil vào tế bào càng nhanh.
Fluorouracil đặc biệt ảnh hưởng đến pha S của chu kỳ phân bào.
Động lực học
Hấp thụ
Fluorouracil thường được tiêm tĩnh mạch và có thời gian bán hủy chuyển hóa ngắn. Mặc dù thuốc vẫn có tác dụng khi dùng bằng đường uống nhưng sinh khả dụng không ổn định.
Khi dùng tại chỗ, khoảng 6% thuốc được hấp thu nhưng không đủ để gây tác dụng toàn thân.
Phân bổ
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố vào các khối u, niêm mạc tiêu hóa, tủy xương, gan và các mô khác của cơ thể. Mặc dù ít tan trong chất béo nhưng fluorouracil dễ dàng xuyên qua hàng rào máu não và phân bố vào dịch não tủy và mô não.
Nồng độ của thuốc hoặc chất chuyển hóa của nó trong khối u cao hơn ở các mô xung quanh hoặc mô bình thường. Ở một số khối u, thuốc tồn tại lâu hơn ở mô khỏe mạnh.
Sự trao đổi chất
5-fluorouracil được dị hóa nhờ enzyme dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) thành dihydro-5-fluorouracil (FUH2) ít độc hơn nhiều. Dihydropyrimidinase tách vòng pyrimidine để tạo ra axit 5-fluoro-ureidopropionic (FUPA). Cuối cùng, β-ureido-propionase phân cắt FUPA thành α-fluoro-β-alanine (FBAL) và được bài tiết qua nước tiểu.
Loại bỏ
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương là khoảng 16 phút và phụ thuộc vào liều lượng. Sau một liều Fluorouracil IV, khoảng 15% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 6 giờ; hơn 90% trong số này được bài tiết trong vòng một giờ đầu tiên.
Cách dùng, liều dùng của thuốc Biluracil 1g
Tiêm qua tĩnh mạch hoặc đưa qua tĩnh mạch:
Fluorouracil có thể được tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Liều dùng thường dựa trên trọng lượng cơ thể của bệnh nhân. Nếu béo phì, tăng cân do cổ chướng hoặc các dạng ứ nước khác thì tính theo cân nặng lý tưởng. Liều dưới đây có thể giảm 1/3 hoặc 1/2 nếu tình trạng dinh dưỡng của người bệnh kém, sau đại phẫu (trong vòng 30 ngày), suy tủy (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), suy gan, suy thận.
Điều trị ban đầu: Có thể tiêm truyền hoặc tiêm tĩnh mạch, nhưng tiêm truyền được ưu tiên hơn vì ít độc hơn.
Dùng truyền tĩnh mạch: Liều 15 mg/kg/ngày, tối đa không vượt quá 1 g mỗi lần truyền. Thuốc được pha trong 500 ml dung dịch dextrose 5% hoặc 500 ml dung dịch natri clorid 0,9%, truyền với tốc độ 40 giọt/phút trong 4 giờ hoặc truyền trong 30 – 60 phút hoặc truyền liên tục trong 24 giờ. Liều hàng ngày này được dùng tuần tự cho đến khi xảy ra độc tính hoặc cho đến khi đạt được 12 – 15 g. Đây là 1 đợt điều trị Một số bệnh nhân dùng tới 30 g với liều tối đa 1 g/ngày. Liều hàng ngày không bao giờ vượt quá 1 g. Giữa 2 đợt điều trị nên nghỉ 4-6 tuần.
Tiêm tĩnh mạch: 12 mg/kg/ngày, 3 ngày liên tiếp. Nếu ngộ độc thuốc không xuất hiện, có thể dùng 6 mg/kg/ngày vào các ngày thứ 5, 7 và 9. Nếu ngộ độc xảy ra, dừng thuốc cho đến khi dấu hiệu ngộ độc giảm bớt trước khi dùng liều tiếp theo.
Liều duy trì: 5 – 15 mg/kg, tiêm tĩnh mạch mỗi tuần một lần.
Gần đây, người ta thường sử dụng liều 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch, mỗi tuần một lần trong suốt quá trình điều trị, do đó loại bỏ nhu cầu dùng liều khởi đầu.
Truyền vào động mạch vùng:
Truyền liên tục thuốc vào động mạch cung cấp cho khối u mang lại kết quả tốt hơn so với việc dùng thuốc toàn thân thông qua truyền tĩnh mạch. đồng thời làm giảm độc tính. Liều thông thường là 5 – 7,5 mg/kg/ngày.
Kết hợp với bức xạ:
Sự kết hợp này mang lại hiệu quả trong một số trường hợp tổn thương phổi di căn và giảm đau trong các tình huống tái phát không thể phẫu thuật. Dùng như một liều lượng tiêu chuẩn.
Làm gì nếu bạn quên liệu hoặc quá liều
Điều trị quá liều:
- Trong trường hợp cấp cứu hoặc dùng thuốc quá liều có triệu chứng nguy hiểm, hãy gọi ngay đến Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ những đơn thuốc hiện tại của họ, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.
Điều trị quên liều:
- Bạn nên dùng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, nếu quên uống thuốc, hãy uống liều tiếp theo theo chỉ định của bác sĩ. Bạn không nên dùng liều gấp đôi nếu quên. Nếu có bất kỳ vấn đề gì bạn chưa rõ, hãy gọi cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
Tác dụng phụ của thuốc Biluracil 1g mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
Phản ứng có hại: Suy tủy, giảm bạch cầu, thiếu máu, rối loạn tiêu hóa, loét đường tiêu hóa, viêm da, mày đay, ngứa. Suy gan, suy thận.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Biluracil 1g
Fluorouracil là một loại thuốc có độc tính cao và chỉ số điều trị rất thấp. Thuốc có độc tính cao đối với máu, có thể gây xuất huyết tiêu hóa và thậm chí gây tử vong. Việc sử dụng thuốc này chỉ nên thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ có kinh nghiệm trong lĩnh vực hóa trị ung thư và điều trị thuốc chống chuyển hóa. Bệnh nhân cần phải ở lại bệnh viện ít nhất trong lần điều trị đầu tiên.
Cần phải thông báo cho bệnh nhân về các tác dụng độc hại có thể xảy ra, đặc biệt là các triệu chứng liên quan đến miệng. Nếu nôn mửa không hồi phục xảy ra, phải ngừng thuốc ngay lập tức. Hàng ngày, cần kiểm tra miệng bệnh nhân để phát hiện sớm các triệu chứng viêm miệng. Nếu xuất hiện các triệu chứng viêm miệng như niêm mạc miệng đỏ, loét miệng hoặc có các triệu chứng viêm họng thực quản như đau cổ, khó nuốt, thì nên ngừng thuốc. Nếu xuất hiện tiêu chảy, loét hoặc chảy máu dạ dày hoặc bất kỳ nơi nào khác, cũng cần ngừng thuốc ngay lập tức.
Khi sử dụng leucovorin cùng với fluorouracil, cần đặc biệt cẩn trọng đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy nhược, vì những đối tượng này thường có độ nhạy cao đối với độc tính của fluorouracil.
Cần thực hiện đếm số lượng bạch cầu trước mỗi lần sử dụng fluorouracil. Nếu số lượng bạch cầu giảm nhanh hoặc dưới 3.500/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3, phải ngừng thuốc. Nếu số lượng bạch cầu dưới 2.000/mm3, bệnh nhân cần được cách ly và triển khai các biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng.
Những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, suy tủy xương do điều trị trước đó hoặc bị thâm nhiễm tế bào ác tính có thể dễ bị ngộ độc nặng hơn với fluorouracil.
Sử dụng thuốc hết sức thận trọng ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng bức xạ liều cao hoặc đã sử dụng các tác nhân kiềm hóa, đặc biệt là những người bị suy gan và suy thận, đặc biệt là những người có di căn rộng vào tủy xương. Nếu có triệu chứng thiếu hụt DPD do di truyền, thuốc có thể gây độc tính nặng hơn, và việc sử dụng thuốc cần ngừng ngay khi xuất hiện các triệu chứng tương ứng.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Không sử dụng đồng thời với natalizumab hoặc vắc xin (sống).
Fluorouracil làm tăng nồng độ/tác dụng của carvedilol, chất nền CYP2C9, natalizumab, phenytoin, vắc xin (sống), thuốc đối kháng vitamin K.
Fluorouracil làm giảm nồng độ/tác dụng của vắc xin (bất hoạt), chất đối kháng vitamin K.
Gemcitabine, leucovorin – levoleucovorin, sorafenib, trastuzumab có thể tăng nồng độ và tác dụng của fluorouracil.
Echinacea và sorafenib có thể làm giảm nồng độ và tác dụng của fluorouracil.
Một số thuốc điều hòa tác dụng của fluorouracil nhằm tăng tác dụng của thuốc, đặc biệt trong điều trị ung thư đại trực tràng: acid folinic, interferon alpha, methotrexate.
Một số thuốc làm tăng tác dụng chống ung thư và độc tính của fluorouracil như: methotrexate, metronidazole, leucovorin, allopurinol, cimetidine.
Không tương thích thuốc
Fluorouracil không tương thích với carboplatin, cisplatin, cytarabine, diazepam, doxorubicin, các anthracycline khác và có thể cả methotrexate. Khi kết hợp sử dụng chung với fluorouracil, cần phải sử dụng các thuốc này riêng lẻ.
Thuốc trộn trong dung dịch có tính kiềm nên tránh trộn với thuốc có tính axit.
Dùng nước cam hoặc nước trái cây pha loãng fluorouracil để uống sẽ gây kết tủa và giảm hấp thu thuốc.
Các sản phẩm tương tự thuốc Biluracil 1g
- BILURACIL 250
- BILURACIL 500
- Cisplaton 50mg/100ml
Thuốc Biluracil 1g mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Biluracil 1g mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Biluracil 1g nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Biluracil 1g uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Biluracil 1g chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Biluracil 1g giá bao nhiêu
Thuốc Biluracil 1g giá bao nhiêu? Thuốc Biluracil 1g được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Biluracil 1g có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Biluracil 1g thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.