Thuốc Canpaxel 30mg là một loại thuốc chứa hoạt chất Paclitaxel, có tác dụng ức chế quá trình phát triển của khối ung thư và ảnh hưởng đến hệ miễn dịch. Các nghiên cứu cho thấy rằng trong cơ thể, Paclitaxel ngăn chặn quá trình tháo xoắn, giới hạn sự phá vỡ mạng lưới vi thể trong tế bào ung thư và tạo liên kết giữa các cặp ghép ở vi ống, giúp duy trì và gia tăng cấu trúc và chức năng của mạng lưới vi thể, đặc biệt quan trọng trong giai đoạn giảm phân.
Thông tin cơ bản về thuốc Canpaxel 30mg bao gồm:
► Tên biệt dược: Canpaxel
► Thành phần hoạt chất: Paclitaxel 30mg
Tá dược vừa đủ 5g
► Dạng bào chế thuốc: Dung dịch tiêm
► Nước sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar- Việt Nam
► Phân loại thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thuốc Canpaxel 30mg với công dụng gì?
- Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các Anthracyclin và Platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.
- Điều trị ung thư vú di căn khi biện pháp điều trị bằng Anthracyclin không thích hợp.
Thuốc Canpaxel 30mg có tốt không?
Ưu điểm:
Paclitaxel có ưu điểm và ít gây các tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá hay thần kinh ngoại biên hơn so với các thuốc điều trị ung thư khác.
Nhược điểm:
Nếu bạn gặp phải bất kì tác dụng ngoại ý nào kể trên cần ngừng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử lí.
Chỉ định của thuốc Canpaxel 30mg
Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.
Paclitaxel được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị bổ trợ là phác đồ được lựa chọn hàng đầu trong điều trị ung thư vú di căn. Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng sau điều trị bổ trợ.
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Canpaxel 30 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Chống chỉ định của thuốc Canpaxel 30mg
Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL. Chú ý là người bệnh thường quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.
Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
Người mang thai hay đang cho con bú.
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Canpaxel 30mg
Cách dùng:
- Mức độ đáp ứng với liệu pháp điều trị sử dụng paclitaxel phụ thuộc vào tính chất khối u, thể tích khối u và sự gia tăng mức độ chịu đựng với hóa trị liệu có chứa platin trước đó.
- Việc điều trị phải được tiến hành bởi thầy thuốc có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.
Điều trị trước khi sử dụng paclitaxel
- Trước khi tiêm truyền paclitaxel, sử dụng dexamethason, liều 20mg đường uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (14 giờ và 17 giờ).Trong trường hợp bệnh nhân bị HIV, có thể giảm liều uống dexamethason đến 10mg. Khuyến cáo sử dụng diphenhydramin ( 50mg tiêm tĩnh mạch, 30-60 phút trước khi dùng thuốc) và cimetidin, famotidin, ranitidin.
Ung thư buồng trứng:
- Phác đồ lựa chọn hàng đầu để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển
- Khi phối hợp cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư buồng trứng tiến triển, có 2 phác đồ có paclitaxel được khuyến cáo. Cần quan tâm đến độc tính khi chọn phác đồ thích hợp cho bệnh nhân. Một phát đồ dùng paclitaxel 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 135mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/m2, cách 3 tuần một đợt.
Phác đồ lựa chọn hàng hai hoặc điều trị kế tiếp đối với ung thư buồng trứng tiến triển
- – Dùng đơn trị liệu ở bệnh nhân ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, phác đồ khuyên dùng paclitaxel là 135 hoặc 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần nhắc lại nếu dung nạp được. Liều tối ưu của paclitaxel chưa xác định được đối với quần thể bệnh nhân này.
Ung thư vú:
Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch: Dùng paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần, dùng 4 lần, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp. Đã thử nghiệm trên rất nhiều bệnh nhân dùng 4 lần doxorubicin và cyclophosphamid, sau đó điều trị hỗ trợ bằng paclitaxel.
Phác đồ lựa chọn hàng hai ung thư vú tiến triển: Đối với ung thư vú di căn đã trơ với dùng hóa trị liệu hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị hỗ trợ, dùng paclitaxel thông thường 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Khi dùng phối hợp với cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị, phác đồ khuyến cáo là paclitaxel 135mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác, paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch 80 mg/m2, cách 3 tuần một đợt cũng đã được dùng cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
Sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS:
-
- Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng paclitaxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1000/mm3.
- Đối với bệnh nhân bị Sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, có hai phác đồ với paclitaxel được khuyến cáo. Một phác đồ dùng paclitaxel 135mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần. Một phác đồ khác dùng 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần. Các phác đồ này có mức liều là 45 vè 50 mg/m2 mỗi tuần. Trong các nghiên cứu giai đoạn II, thấy phác đồ liều cao có độc tính lớn hơn, và bệnh nhân có tình trạng kém ở phác đồ dùng 100 mg/m2, cách 2 tuần một lần
- Mức liều của paclitaxel có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan.
Ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu bị giảm nặng (dưới 0,5×109/lít)(500/mm3) trong quá trình điều trị dài bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng. Đợt điều trị nhắc lại paclitaxel chỉ tiến hành khi số lượng bạch cầu hạt ≥1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥100.000 tế bào/mm3. Với bệnh nhân bị nhiễm HIV, chu kỳ sử dụng paclitaxel chỉ nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đại ít nhất 1.000/mm3.
Sử dụng thuốc Canpaxel 30mg cần lưu ý và thẩn trọng những gì?
- Cần giảm liều ở người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan. Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.
- Sử dụng thận trọng ở người bệnh có bệnh tim.
- Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).
- Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.
- Những người già thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Không được dùng vì Canpaxel 30 độc với phôi và bào thai.
- Phụ nữ thời kỳ cho con bú: Tránh dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có chứa alcol nên phải thận trọng không nên lái xe hay vận hành máy móc ngay sau khi điều trị vì có thể gây buồn ngủ.
Tác dụng phụ của thuốc Canpaxel 30mg
Cần giảm liều ở người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan.
Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.
Sử dụng thận trọng ở người bệnh có bệnh tim.
Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).
Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.
Những người già thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).
Thuốc có chứa alcol nên phải thận trọng không nên lái xe hay vận hành máy móc ngay sau khi điều trị vì có thể gây buồn ngủ.
Tương tác với thuốc Canpaxel 30mg
Thuốc Canpaxel tương tác với các thuốc chống ung thư khác, các tương tác thuốc có thể xảy ra tùy theo thuốc được kết hợp với paclitaxel. Cisplatin (thường được dùng sau paclitaxel) nếu dùng trước sẽ làm giảm sự đào thải paclitaxel qua thận từ 20-25% và làm tăng sự ức chế tủy xương.
Dùng paclitaxel với doxorubicin sẽ làm tăng nồng độ trong máu của doxorubicin, tăng hiệu quả chống ung thư nhưng cũng làm tăng tác dụng không mong muốn nên tim.
Paclitaxel có thể làm tăng nồng độ điều trị sử dụng cùng với các chất gây giảm khả năng chuyển hóa hoặc thải trừ trong cơ thể, đặc biệt các chất ức chế, hoặc các chất cạnh tranh chuyển hóa qua isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4 và cytochorom. Trên invitro, ketoconazol, verapamail, diazepam, quinidin, dexamethason, cyclosporin, teniposid, etoposid và vincristin các chất ức chế protease ức chế sự chuyển hóa và thải trừ paclitaxel.
Các thuốc camre ứng cytochrom hoặc isoenzym CYP2C8,CYP2C9, CYP3A4 sẽ làm giảm nồng độ của paclitaxel trong máu, như các thuốc chống co giật phenobarbital, phenytoin.
Điều kiện bảo quản thuốc Canpaxel 30mg?
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em
Thông tin thành phần
Dược động học:
Hấp thu: Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được truyền vào tĩnh mạch và giảm theo đồ thị có 2 pha
Phân bố:
- Thuốc phân bố rộng vào các mô và dịch cơ thể, có thể bị ảnh hưởng bởi liều và thời gian truyền. Tỷ lệ gắn với protein là 89% đến 98% và không bị thay đổi khi dùng cùng với cimetidin, ranitidin, dexamethason, hoặc diphenhydramin. Ở giai đoạn ổn định, thể tích phân bố là 5-6 lít/kg thể trọng, thể tích phân bố của người tiêm truyền từ 1 đến 6 giờ là 67,1 lít/m2 và của người tiêm truyền 24 giờ là 227 đến 688 lít/m2, cho thấy thuốc khuếch tán nhiều ra ngoài mạch và/hoặc gắn nhiều với các thành phần của mô.
Chuyển hóa:
- Paclitaxel được chuyển hóa tại gan thông qua cytochrom P450; isoenzym CYP2C8 và CYP3A4, và tạo ra chất chuyển hóa chủ yếu là 6α-hydroxypaclitaxel. Độ thanh thải dao động từ 0,3 đến 0,8 lít/giờ/kg (hay 6,0 đến 15,6 lít/giờ/m2).Độ thanh thải khi thời gian truyền từ 1 đến 6 giờ là 5,8 đến 16,3 lít/giờ/m2 và trong trường hợp tiêm truyền 24 giờ là 14,2 đến 17,2 lít/giờ/m2.
Thải trừ:
- Nửa đời trong huyết thanh là 6-13 giờ nếu thời gian tiêm truyền từ 1-6 giờ, nửa đời thải trừ là 6,4 giờ; nếu thời gian tiêm truyền 24 giờ trở lên, nửa đời thải trừ là 15,7 đến 52 giờ. Sau khi truyền tĩnh mạch, có khoảng 2-13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu, như vậy ngài thận còn có những đường đào thải khác (đào thải qua phân khoảng 70%, trong đó 5% là dạng chưa chuyển hóa).
Dược lực học:
- Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxus brevifolia, là một thuốc chống ung thư.
- Paclitaxel là một tác nhân mới, ức chế sự phân rã mạng lưới vi thể của thoi nhiễm sắc ; nó kích thích quá trình ghép các dimer của vi ống thành mạng lưới vi thể và ổn định mạng lưới vi thể bằng cách ngăn chặn quá trình tháo xoắn của chúng. Tính ổn định này ức chế sự tái tổ chức năng lượng bình thường của mạng lưới vi thể, một hiện tượng chủ yếu của chức năng sống của tế bào trong tiến trình gian kỳ và gián phân.
- Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các ống vi thể và làm ổn định các ống vi thể sẵn có do ức chế quá trình giải trùng hợp. Do đó, ức chế sự tái cấu trúc bình thường của mạng ống vi thể rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bào và cả với hoạt động của ty lạp thể. Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các ống vi thể trong quá trình phân bào, kết quả là phá vỡ các nhiễm sắc thể. Tuy chưa được nghiên cứu kỹ nhưng do cơ chế tác dụng của nó, paclitaxel được coi là chất gây ung thư và độc đối với gen. Paclitaxel có thể ức chế sự tăng sinh tế bào và điều hòa đáp ứng miễn dịch.
Thuốc Canpaxel 30mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Canpaxel 30mg giá bao nhiêu? Thuốc Canpaxel 30mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Canpaxel 30mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Canpaxel 30mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Canpaxel 30mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Canpaxel 30mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Canpaxel 30mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.