Thuốc tiêm Iritero 100mg/5ml Irinotecan được dùng cùng với các loại thuốc khác (ví dụ: 5-fluorouracil, leucovorin) để điều trị cho bệnh nhân ung thư di căn (ung thư đã lan rộng) đại tràng hoặc trực tràng. Thuốc này cũng được sử dụng ở những bệnh nhân ung thư đại tràng hoặc trực tràng di căn đã dùng fluorouracil nhưng bệnh đã tiến triển hoặc tái phát.
Thông tin Thuốc Iritero 100mg/5ml
- Thành phần hoạt chất chính: irinotecan hydrochloride 100mg
- Dạng bào chế: dung dịch tiêm
- Quy cách: hộp 1 ống dung dịch tiêm truyền 5ml
- Nhà sản xuất thuốc: Hetero Ấn Độ
Chống chỉ định của Iritero 100mg/5ml
- Tương ứng với việc dị ứng với irinotecan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang trong quá trình điều trị bằng sản phẩm chiết xuất từ cây Hypericum perforatum (St John’s wort) hoặc ketoconazol.
- Đang mắc suy tủy nặng.
- Có triệu chứng hẹp đại tràng không được điều trị.
- Có bệnh viêm ruột mãn tính hoặc tắc ruột.
- Đang mang thai hoặc cho con bú.
- Khi sử dụng chế độ điều trị phối hợp với cetuximab, bevacizumab hoặc capecitabine, hãy xem xét thông tin sản phẩm của các sản phẩm này.
- Bilirubin nồng độ > 3 lần so với giới hạn trên mức bình thường.
- Tình trạng sức khỏe dựa trên thang điểm WHO > 2.
- Thuốc chứa sorbitol, do đó không nên sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh không dung nạp fructose bẩm sinh.
Dược lực học
Irinotecan là một dẫn xuất bán tổng hợp của camptothecin, một loại alkaloid được chiết xuất từ cây Campthotheca acuminata. Dẫn xuất camptothecin ức chế topoisomerase I và gây chết tế bào. Irinotecan là chất ức chế topoisomerase I, khi vào cơ thể dưới tác dụng của carboxylesterase sẽ chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn nhiều so với irinotecan là SN-38. Chất này liên kết với phức hợp topoisomerase I – DNA, ngăn cản sự kết hợp của hai chuỗi DNA đơn, dẫn đến sự tích tụ các chuỗi đơn trong tế bào và phá hủy sự hình thành DNA chuỗi kép và làm chết tế bào.
Động lực học
Hấp thụ
Thời gian truyền tĩnh mạch 1 liều là 90 phút, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau 1 giờ.
Phân bổ
Hầu hết thuốc liên kết với albumin huyết tương, irinotecan khoảng 30 – 68% và chất chuyển hóa có hoạt tính SN-38 khoảng 95%. Thể tích phân bố 33 – 150 lít/m2.
Sự trao đổi chất
Thuốc ban đầu được chuyển hóa ở gan thành SN-38 nhờ carboxylesterase, SN-38 được liên hợp bởi UGT1A1 (UDP-glucuronosyl transferase 1A1) thành chất chuyển hóa glucuronide. Irinotecan và SN-38 bị thủy phân thành chất chuyển hóa axit hydroxy không hoạt động. Irinotecan cũng bị oxy hóa thành chất chuyển hóa không hoạt động bởi cytochrome P450.
Thải trừ
Thời gian bán hủy của irinotecan là 6 – 12 giờ, của SN-38 là 10 – 20 giờ.
Irinotecan được bài tiết qua nước tiểu ở mức 11 – 20%, các chất chuyển hóa khác được bài tiết qua nước tiểu: SN-38 < 1%, SN-38 glucoronide là 3%.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Iritero 100mg/5ml
Liều lượng khuyến cáo
Liều lượng của irinotecan được đề cập trong bản tóm tắt đặc tính sản phẩm này là mg irinotecan hydrochloride, trihydrate.
Trong đơn trị liệu (đối với bệnh nhân đã điều trị trước đó)
Liều khuyến cáo của irinotecan là 350 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 30 đến 90 phút mỗi ba tuần.
Trong liệu pháp phối hợp (đối với những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó)
Độ an toàn và hiệu quả của irinotecan kết hợp với 5-fluorouracil (5FU) và axit folinic (FA) được đánh giá theo lịch trình sau đây.
- Irinotecan cộng với 5FU/FA theo lịch 2 tuần một lần
Liều khuyến cáo của irinotecan là 180 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần trong khoảng thời gian 30-90 phút, sau đó truyền axit folinic và 5-fluorouracil.
Thông thường, liều irinotecan tương tự được sử dụng trong chu kỳ cuối cùng của phác đồ chứa irinotecan trước đó. Không nên dùng irinotecan sớm hơn 1 giờ sau khi kết thúc truyền cetuximab.
Cách sử dụng thuốc
Chỉ dành cho người lớn. Nên truyền dung dịch irinotecan pha loãng vào tĩnh mạch ngoại vi hoặc trung tâm.
Làm gì nếu bạn quên liều hoặc quá liều dùng
Quá liều và cách xử lý
Không có thuốc để giải độc đặc hiệu cho irinotecan.
Cần có sự chăm sóc hỗ trợ tối đa để ngăn ngừa tình trạng mất nước do tiêu chảy và điều trị bất kỳ biến chứng nhiễm trùng nào.
Quên liều và cách xử lý
Thuốc chỉ được nhân viên y tế sử dụng tại bệnh viện, chế độ sử dụng được theo dõi chặt chẽ nên không có trường hợp quên liều.
Tác dụng phụ của thuốc Iritero 100mg/5ml mà bệnh nhân thường gặp phải
Hãy tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu bạn bắt gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: sưng, đỏ, ngứa, hoặc mề đay; khó thở; hoặc sưng to mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Irinotecan có khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Vui lòng liên hệ ngay với bác sĩ của bạn nếu bạn trải qua bất kỳ trong những triệu chứng sau:
- Buồn nôn hoặc tiêu chảy nghiêm trọng hoặc kéo dài.
- Phân đen hoặc có máu.
- Buồn nôn hoặc nôn dẫn đến tình trạng không thể duy trì đủ lượng nước cần thiết cho cơ thể.
- Xuất hiện vết loét hoặc mảng trắng trong hoặc xung quanh miệng.
- Có các triệu chứng mới hoặc tăng cường về hoặc khó thở.
- Các dấu hiệu của mất nước, bao gồm cảm giác đói khát mạnh hoặc sưng, tiểu ít, đổ mồ hôi nhiều, hoặc da khô nóng.
- Số lượng tế bào máu thấp, có thể biểu hiện qua sốt, sự mệt mỏi, viêm da, bầm tím dễ xảy ra, chảy máu không thường, da mất màu, tay và chân lạnh, và cảm giác yếu đầu.
- Các triệu chứng có thể gợi suy nghĩ về nhiễm trùng máu, bao gồm lú lẫn, sốt hoặc cảm giác ớn lạnh, buồn ngủ nghiêm trọng, nhịp tim tăng, hô hấp nhanh, và cảm giác rất mệt mỏi.
Lưu ý rằng tiêu chảy nghiêm trọng có thể phổ biến hơn ở người cao tuổi. Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng IRITERO bao gồm: sốt, đau, loét miệng, hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác; giảm số lượng tế bào máu, thay đổi chức năng gan; tiêu chảy hoặc táo bón; buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dày; mất cảm giác ngon miệng, giảm cân; yếu đuối; và rụng tóc.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Iritero 100mg/5ml
Khi quyết định sử dụng thuốc, sự cân nhắc giữa rủi ro và lợi ích của việc sử dụng thuốc là quan trọng. Quyết định này thường được đưa ra sau cuộc thảo luận giữa bạn và bác sĩ. Đối với thuốc này, cần xem xét những điểm sau:
Dị ứng
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng trải qua phản ứng bất thường hoặc dị ứng đối với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Đồng thời, hãy thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, chất tạo màu, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với các sản phẩm không kê đơn, hãy đọc kỹ nhãn và bao bì sản phẩm.
Nhi khoa
Hiện chưa có các nghiên cứu phù hợp về tác động của việc tiêm irinotecan ở trẻ em. Hiệu quả và an toàn của việc sử dụng irinotecan ở trẻ em vẫn chưa được xác định.
Lão khoa
Các nghiên cứu thích hợp cho đến nay chưa chỉ ra rằng việc sử dụng irinotecan ở người cao tuổi có các vấn đề cụ thể cần quan tâm. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có khả năng cao hơn gặp tình trạng tiêu chảy nặng, và điều này có thể đòi hỏi sự cẩn trọng và điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân trong nhóm tuổi này.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định sử dụng đồng thời
Saint John’s Wort: Giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan, SN-38.
Vắc-xin sống giảm độc lực (ví dụ: vắc-xin sốt vàng da): Nguy cơ phản ứng toàn thân với vắc-xin, có thể gây tử vong. Chống chỉ định sử dụng đồng thời trong khi điều trị bằng irinotecan và trong 6 tháng sau khi ngừng hóa trị. Có thể sử dụng vắc xin chết hoặc vắc xin bất hoạt; tuy nhiên, phản ứng với những loại vắc xin này có thể bị giảm.
Không nên sử dụng đồng thời
Việc sử dụng đồng thời irinotecan với các chất ức chế hoặc cảm ứng mạnh cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) có thể làm thay đổi quá trình chuyển hóa của irinotecan và nên tránh.
Các sản phẩm thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 và/hoặc UGT1A1 (ví dụ: rifampicin, carbamazepine, phenobarbital, phenytoin hoặc apalutamide): Nguy cơ giảm phơi nhiễm với irinotecan, SN-38 và SN-38 glucuronide và giảm tác dụng dược lực học.
Các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ ketoconazol, itraconazol, voriconazol, posaconazol, chất ức chế protease, clarithromycin, erythromycin, telithromycin)
Thuốc ức chế UGT1A1 (ví dụ atazanavir, ketoconazol, regorafenib): Nguy cơ tăng phơi nhiễm toàn thân với SN-38, chất chuyển hóa có hoạt tính của irinotecan.
Các chất ức chế CYP3A4 khác (ví dụ: crizotinib, idelalisib): Nguy cơ tăng độc tính của irinotecan, do crizotinib hoặc idelalisib giảm chuyển hóa irinotecan.
Các sản phẩm tương tự thuốc Iritero 100mg/5ml
- Rinowel 100mg/ 5ml
- IRINOTEL 100mg/5ml
Thuốc Iritero 100mg/5ml mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Iritero 100mg/5ml mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Iritero 100mg/5ml nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Iritero 100mg/5ml uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Iritero 100mg/5ml chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Iritero 100mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Iritero 100mg/5ml giá bao nhiêu? Thuốc Iritero 100mg/5ml được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Iritero 100mg/5ml có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Iritero 100mg/5ml thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.