Thuốc Mederan 2mg với thành phần chính Melphalan là thuốc điều trị bệnh đa u tủy (một loại ung thư tủy xương). Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định điều trị một số loại ung thư buồng trứng.
Thông tin về sản phẩm
– Tên thương hiệu: Mederan 2mg
– Hoạt chất: Melphalan
– Hàm lượng: 2mg
– Quy cách: Hộp chứa 25 viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Công ty sản xuất: Natco Pharma Ltd, Ấn Độ
Công dụng và Chỉ định của Thuốc Mederan 2mg
Thuốc Mederan 2mg được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:
Điều trị đa u tủy:
– Dùng để chữa trị đa u tủy, một loại ung thư xuất phát từ tủy xương.
Ung thư biểu mô tuyến buồng trứng tiến triển:
– Được chỉ định trong trường hợp điều trị một số loại ung thư buồng trứng (ung thư bắt đầu ở cơ quan sinh sản nữ, nơi trứng được hình thành).
Điều trị ung thư biểu mô vú tiến triển:
– Mederan có thể sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các loại thuốc khác để đạt hiệu quả đáng kể trong điều trị ung thư biểu mô vú tiến triển.
Điều trị bệnh đa hồng cầu:
– Được áp dụng trong quá trình điều trị bệnh nhân mắc bệnh đa hồng cầu, một tình trạng liên quan đến tăng sản xuất các tế bào máu trong cơ thể.
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, quyết định sử dụng Mederan đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc khác sẽ phụ thuộc vào tình trạng và phản ứng của bệnh nhân.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân mẫn cảm với Melphalan hoặc bất kì thành phần khác nào của thuốc
– Bệnh nhân suy tủy nặng
– Những bệnh nhân trước đây chưa đáp ứng với liệu pháp Melphalan
– Phụ nữ mang thai
Dược lực học
Melphalan là một loại thuốc alkyl hóa, một dẫn xuất phenylalanine của mù tạt nitơ, có tác dụng dược lý và gây độc tế bào tương tự như các loại mù tạt nitơ khác.
Melphalan là dẫn xuất của mechlorethamine, có tác dụng ức chế tổng hợp DNA và dịch mã RNA thông qua việc hình thành ion carbonium, ức chế liên kết ngang DNA và có tác dụng trên tế bào ung thư. Tin nhắn đang nghỉ ngơi hoặc đang bị phân chia nhanh chóng. Melphalan được kích hoạt thành các ion carbonium hoạt động, nhờ đó hai nhóm chlorethyl của phân tử phản ứng và liên kết cộng hóa trị với các bazơ DNA.
Melphalan liên kết chủ yếu với các bazơ guanosine và vì mỗi phân tử melphalan có hai vị trí liên kết nên nó liên kết cộng hóa trị với hai chuỗi DNA đối diện: DNA-6-melphalan-6-DNA. Vì vậy, chuỗi xoắn kép DNA bị “khóa” nên không thể sao chép được. Thuốc tác động lên cả tế bào ung thư và không ung thư nên có tác dụng phụ mạnh như suy tủy xương, tổn thương biểu mô, ruột, rụng tóc.
Động lực học
Hấp thụ
Sự hấp thu melphalan ở đường tiêu hóa sau khi uống không đầy đủ và rất khác nhau. Sau khi uống và tiêm tĩnh mạch liều 0,6 mg/kg, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian sau khi uống trung bình là 61 ± 26% (trong khoảng 25 – 89%) diện tích sau khi uống. tiêm tĩnh mạch.
Thời gian bán hủy trong huyết tương sau khi uống một liều duy nhất là 1,5 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương của dẫn xuất monohydroxy và dihydroxy dài hơn melphalan từ 2 – 3 lần. Nồng độ melphalan trong huyết tương giảm theo hai giai đoạn sau khi tiêm tĩnh mạch.
Phân bổ
Melphalan được phân bố nhanh chóng khắp nước trong cơ thể. Thuốc hiếm khi đi vào dịch não tủy. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của melphalan là 0,5 – 0,6 lít/kg. 60 – 90% liều liên kết với protein, chủ yếu là albumin; Khoảng 20% liên kết với glycoprotein axit α1. Khoảng 30% melphalan liên kết chặt chẽ với protein huyết tương. Tương tác với globulin miễn dịch là không đáng kể.
Sự trao đổi chất
Dẫn xuất monohydroxy và dihydroxy của melphalan xuất hiện trong huyết tương khoảng 30 phút sau khi uống.
Loại bỏ
Sau một liều uống duy nhất, thời gian bán hủy cuối cùng của melphalan là 1,5 giờ. Thời gian bán hủy cuối cùng của dẫn xuất monohydroxy và dihydroxy dài hơn melphalan từ 2 – 3 lần. Melphalan được loại bỏ khỏi huyết tương chủ yếu bằng cách thủy phân, tạo ra các dẫn xuất monohydroxy và dihydroxy. Không có dẫn xuất khác của thuốc đã được phát hiện.
Sau khi tiêm tĩnh mạch melphalan hydrochloride, tổng độ thanh thải thuốc ra khỏi cơ thể là 7 – 9 ml/phút/kg ở người lớn; Tuy nhiên, có sự khác biệt đáng kể giữa các cá nhân. Độ thanh thải này có thể giảm ở người lớn sau nhiều liều tiêm tĩnh mạch (ví dụ: giảm 0,5 mg/kg mỗi 6 tuần). Độ thanh thải toàn thân giảm từ 8,1 ml/phút/kg sau lần điều trị đầu tiên xuống còn 5,5 ml/phút/kg sau lần điều trị thứ ba; Sau đó, mức độ giảm xuống không nhiều.
Trong vòng 24 giờ, 20 – 35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc và dẫn xuất; Khoảng 10% liều uống duy nhất được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Mặc dù thuốc được bài tiết qua nước tiểu không nhiều nhưng có thể có mối tương quan thuận giữa chức năng thận và hằng số tốc độ bài tiết thuốc; Trong khi đó, có mối tương quan nghịch giữa chức năng thận và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian. 50 – 60% liều dùng qua đường uống được bài tiết qua phân trong vòng 6 ngày.
Liều dùng của thuốc Mederan 2mg
Do có nhiều tác dụng phụ nên thuốc Mederan 2mg cần được điều chỉnh thường xuyên tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và kết quả xét nghiệm máu hàng tuần:
Đối với bệnh đa u tủy:
– Liều tiêm tĩnh mạch: 16 mg/m2
– Thuốc sẽ được truyền trong vòng 15-20 phút, cách nhau 2 tuần, 4 liều sau khi hồi phục hoàn toàn và nghỉ khoảng 4 tuần
– Liều uống thông thường là 6 mg, mỗi ngày một lần. Sau 2-3 tuần có thể ngừng dùng thuốc tối đa 4 tuần, theo dõi kỹ số lần xét nghiệm máu, khi bạch cầu và tiểu cầu tăng lên dùng liều duy trì 2mg/ngày.
Đối với phụ nữ bị ung thư biểu mô buồng trứng:
– Phác đồ Mederan sẽ là 0,2 mg/kg uống mỗi ngày trong 5 ngày dưới dạng một liệu trình duy nhất
– Quá trình này sẽ được lặp lại sau mỗi 4-5 tuần tùy thuộc vào khả năng dung nạp huyết học
Đối với đối tượng đặc biệt:
– Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 10-50ml/phút: dùng 75% liều thông thường
– Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: dùng 50% liều thông thường
Xử lý khi quên liều
Dùng liều ngay khi nhớ ra. Nếu đã quên uống một liều quá lâu, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Quá liều và điều trị
– Triệu chứng và dấu hiệu: Ảnh hưởng đến đường tiêu hóa, bao gồm buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tác dụng độc hại chính là bất sản tủy xương, dẫn đến giảm số lượng bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu.
– Điều trị: Không có thuốc giải độc cho trường hợp này. Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng thiếu máu trong ít nhất 4 tuần sau khi dùng quá liều cho đến khi tình trạng thiếu máu được cải thiện. Nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ, cùng với việc truyền máu thích hợp nếu cần thiết.
Bệnh nhân sử dụng thuốc Mederan 2mg có thể gặp những tác dụng phụ gì?
Một số bệnh nhân sử dụng Thuốc Mederan 2mg có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
– Suy tủy cấp tính
– Giảm bạch cầu (xuất hiện sau 7 ngày, kéo dài 14-35 ngày, hồi phục sau 28-56 ngày)
– Giảm tiểu cầu (xuất hiện sau 7 ngày, kéo dài 14-35 ngày, hồi phục sau 28-56 ngày, có thể hồi phục nếu dừng melphalan sớm)
– Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, loét miệng
– Bệnh ác tính thứ phát (phụ thuộc vào liều tích lũy và thời gian sử dụng thuốc)
– Viêm mạch
– Tăng độ nhạy cảm của da, rụng tóc, phát ban
– Xơ phổi, viêm phổi kẽ
– Chứng tan máu, thiếu máu
– Dị ứng
Bệnh nhân sử dụng thuốc Mederan 2mg cần lưu ý những gì?
– Uống sau bữa ăn: Thuốc Mederan 2mg nên được uống khi đói 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Hãy đảm bảo uống ít nhất 2-3 lít nước mỗi 24 giờ, trừ khi có hướng dẫn khác.
– Nguy cơ nhiễm trùng: Cảnh báo về nguy cơ nhiễm trùng, hạn chế tiếp xúc với những người đang cảm, sốt hoặc có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào khác.
– Bảo vệ chống nắng: Tránh tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp.
– Theo dõi công thức máu: Được theo dõi định kỳ công thức máu đầy đủ trong suốt quá trình điều trị.
– Tăng nguy cơ ung thư khác: Thuốc Mederan 2mg có thể làm tăng nguy cơ phát triển các bệnh ung thư khác.
– Không sử dụng vắc xin sống: Tránh sử dụng vắc xin sống nếu bạn đang trong điều trị Thuốc Mederan và có hệ miễn dịch suy giảm.
– Không dùng ở trẻ em: Thuốc Mederan không được khuyến nghị sử dụng ở trẻ em.
– Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân thận: Nếu bạn có vấn đề về thận, cần thận trọng khi sử dụng thuốc, và có thể cần điều chỉnh liều lượng. Hãy trao đổi với bác sĩ của bạn.
– Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân gan: Dữ liệu hạn chế về việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân gan.
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc Mederan 2mg không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Hãy thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt qua nguy cơ.
– Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc Mederan 2mg không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu cho thấy thuốc có thể gây độc cho em bé hoặc người mẹ đang mắc chứng bệnh không nên cho con bú.
Lưu ý sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
– Ảnh hưởng đến lái xe: Chưa có câu trả lời rằng liệu thuốc có làm thay đổi khả năng lái xe hay không. Không lái xe nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của bạn.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc đối kháng Cimetidine và H2 làm giảm độ axit dạ dày, do đó làm giảm 30% sinh khả dụng của melphalan.
Không sử dụng melphalan đồng thời với axit nalidixic, natalizumab hoặc vắc xin sống.
Melphalan làm tăng nồng độ/tác dụng của cyclosporin, natalizumab, vắc xin sống và thuốc đối kháng vitamin K.
Melphalan làm giảm nồng độ/tác dụng của glycosid tim và vắc xin (bất hoạt).
Axit nalidixic, trastuzumab làm tăng nồng độ/tác dụng của melphalan.
Echinacea làm giảm nồng độ/tác dụng của melphalan.
Tương tác với thực phẩm
Thức ăn trong dạ dày làm giảm hấp thu melphalan; Vì vậy, bạn phải uống thuốc khi bụng đói.
Rượu kích thích đường tiêu hóa; Tránh uống rượu trong khi điều trị bằng melphalan.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ 20-25°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
– Thuốc Melfalax 2
– Thuốc Alkeran 2mg
Thuốc Mederan 2mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Mederan 2mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Mederan 2mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Mederan 2mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Mederan 2mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Thuốc Mederan 2mg giá bao nhiêu
Thuốc Mederan 2mg giá bao nhiêu? Thuốc Mederan 2mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Mederan 2mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Mederan 2mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.