Thuốc Seosaft Inj. 1g là sản phẩm của Kyongbo Pharm. Co.,Ltd. Hàn Quốc với thành phần chính là Ceftezol. Đây là một kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng thuộc vào nhóm cephalosporin, thuốc có hoạt tính với cả vi khuẩn Gram âm dương. Thuốc có hoạt tính kháng lại vi khuẩn S.aureus, S.pneumoniae, Proteus mirabilis, E.coli. Ngoài ra, loại thuốc này còn có hoạt tính cao đối với hầu hết những chủng Staphyloccoci sản xuất ra penicillinase.
Thông tin cơ bản về thuốc Seosaft Inj. 1g
Thành phần chính: Ceftezole 1000mg
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Đóng gói: Hộp 10 lọ
Nhà sản xuất: Kyongbo Pharm. Co.,Ltd.
Nước sản xuất: Hàn Quốc
Thuốc Seosaft Inj. 1g là thuốc gì?
Thuốc Seosaft Inj. 1g là sản phẩm của Kyongbo Pharm. Co.,Ltd. Hàn Quốc với thành phần chính là Ceftezol. Đây là một kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng thuộc vào nhóm cephalosporin, thuốc có hoạt tính với cả vi khuẩn Gram âm dương.
Thuốc có hoạt tính kháng lại vi khuẩn S.aureus, S.pneumoniae, Proteus mirabilis, E.coli. Ngoài ra, thuốc này còn có hoạt tính cao đối với hầu hết các chủng Staphyloccoci sản xuất ra penicillinase.
Thuốc Seosaft Inj. 1g có tốt không?
Ưu điểm:
- Đây là một kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng thuộc vào nhóm cephalosporin, thuốc có hoạt tính với cả vi khuẩn Gram âm dương
- Hiệu quả diệt khuẩn nhanh chóng
- Dạng tiêm hiệu quả nhanh
Nhược điểm:
- Một số tác dụng phụ và tương tác cần lưu ý
- Thận trọng sử dụng Ceftezole cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Seosaft Inj. 1g được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Seosaft được chỉ định trong một số trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn huyết.
Giãn phế quản do bị nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hô hấp mạn thứ phát.
Viêm phúc mô.
Viêm phổi, áp xe phổi.
Viêm phế quản.
Viêm bể thận.
Viêm bàng quang do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Viêm thận
Thuốc có hiệu quả làm giảm thiểu tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật và kết hợp với nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Thuốc cũng có giá trị khi tình trạng nhiễm khuẩn hậu phẫu là hiểm họa và khi bệnh nhân giảm sức đề kháng đối với nhiễm khuẩn. Cách bảo vệ tốt nhất là đảm bảo dùng đủ nồng độ thuốc tại mô vào đúng thời điểm có thể bị nhiễm khuẩn. Do đó, nên sử dụng thuốc ngay trước phẫu thuật và tiếp tục dùng trong thời gian hậu phẫu.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Seosaft Inj. 1g
Cách dùng:
Thuốc được chỉ định chủ yếu đường tiêm bắp cho các bệnh nhân không sử dụng được thuốc đường uống.
Thuốc cũng được chỉ định đường tĩnh mạch bằng cách tiêm vào tĩnh mạch trực tiếp hoặc tiêm truyền nhằm điều trị nhiễm khuẩn nặng và các nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng.
Liều dùng:
Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM hoặc truyền IV.
Người lớn: liều 0.5-4 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia liều làm 2 lần.
Trẻ em: liều 20-80 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia ngày 2 lần.
Chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng, theo chỉ định bác sĩ.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quên liều thuốc Seosaft Inj. 1g
Khi quên liều:
- Nếu quên một liều thì cần so sánh với thời điểm cần sử dụng tiếp theo, nếu như xa thời điểm uống liều kế tiếp thì có thể uống liền ngay khi nhớ ra và tiếp tục uống thuốc theo kế hoạch thông thường trước đó.
- Nếu thời điểm nhớ ra gần so với thời gian bạn sẽ sử dụng liều tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều thuốc mà đã bị bỏ lỡ và dùng thuốc đúng với thời gian được quy định vào trước đó.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quá liều thuốc Seosaft Inj. 1g
Khi quá liều:
- Nếu quá liều Seosaft Inj. 1g xảy ra thì người dùng trước hết cần ngưng sử dụng thuốc.
- Khi thấy có bất kỳ biểu hiện bất thường nào xảy ra sau dùng quá liều sản phẩm thì nhanh chóng báo cho bác sĩ và/hoặc cần đến ngay bệnh viện để nhận được điều trị kịp thời nhất.
Thuốc Seosaft Inj. 1g chống chỉ định với những đối tượng nào?
Chống chỉ định dùng Seosaft cho bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cephalosporin và thành phần trong thuốc.
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Seosaft Inj. 1g
Có bằng chứng về các phản ứng dị ứng chéo một phần giữa thuốc penicillin và cephalosporin. Vì thế nên sử dụng thuốc thận trọng ở các bệnh nhân mẫn cảm đối với penicillin. Đã có các trường hợp bệnh nhân có các phản ứng với cả hai nhóm thuốc (kể cả xuất hiện sốc phản vệ).
Sau điều trị bằng thuốc này, có thể có phản ứng dương tính giả của xét nghiệm glucose trong nước tiểu khi sử dụng dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc những viên thuốc thử như Clinitest, nhưng không xảy ra khi sử dụng các xét nghiệm dựa trên enzyme như xét nghiệm Clinistix hoặc Diastix.
Cũng như tất cả các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể gây ra tăng trưởng quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
Việc sử dụng thuốc Seosaft Inj. 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ với liều dùng cao gấp 25 lần liều dùng cho người không cho thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc gây hại cho bào thai.
- Ceftezole thường được xem có thể sử dụng an toàn cho người mang thai. Có thể tiêm tĩnh mạch liều 2g Ceftezole, cách 8 giờ/lần, trong điều trị viêm thận bể thận cho người đang mang thai trong nửa cuối thai kỳ.
- Chưa thấy tác dụng có hại của Ceftezole đối với bào thai do thuốc gây nên. Tuy vậy, chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ ở trên những người phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Nồng độ của Ceftezole trong sữa mẹ tuy thấp nhưng nó vẫn có các vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trên trẻ gồm sự thay đổi của hệ vi khuẩn trên đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trên trẻ đang bú, và kết quả sẽ bị nhiễu khi thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt.
- Cần phải quan sát các triệu chứng ỉa chảy, tưa lưỡi do chủng nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú sữa mẹ đang dùng Ceftezole.
Việc sử dụng thuốc Seosaft Inj. 1g cho người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc Ceftezole có thể gây chóng mặt nền cần thận trọng khi điều khiển máy móc, gồm xe động cơ.
Thuốc Seosaft Inj. 1g có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào?
Thuốc lợi tiểu quai Henle có thể làm gia tăng độc tính lên thận của các kháng sinh cephalosporin. Probenecid được thấy là làm gia tăng nồng độ huyết thanh của thuốc, do làm giảm sự thanh thải thông qua thận của kháng sinh cephalosporin.
Dùng phối hợp Ceftezole cùng với probenecid có thể làm giảm đào thải của cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng nồng độ và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong máu.
Dùng kết hợp cephalosporin cùng với colistin (một kháng sinh polymyxin) sẽ làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
Ceftezole natri tương kị đối với các aminoglycosid và một số chất khác.
Không được trộn thuốc cùng với các kháng sinh khác.
Ở môi trường có pH trên 8,5 thì thuốc Ceftezole có thể bị thủy phân và ở độ pH dưới 4,5 thì có thể tạo tủa Ceftezole không tan.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Seosaft Inj. 1g
Khi dùng thuốc, có thể xuất hiện các rối loạn đường tiêu hóa và đôi khi diễn ra hiện tượng mẫn cảm. Hiện tượng mẫn cảm thường xảy ra ở trên các cá nhân đã từng bị mẫn cảm và ở người có tiền sử dị ứng, hen suyễn, bị sốt cỏ hoặc nổi mày đay.
Phần lớn các tác dụng phụ được báo cáo của Seosaft đều nhẹ và hiếm, kể cả ợ nóng, nhức đầu, chóng mặt, viêm lưỡi, khó thở, di cam, buôn nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng trưởng candida, nôn mửa, viêm âm đạo. Các phản ứng mẫn cảm gồm có nổi mẩn ngứa, nôi mẩn đỏ ở trên da, sốt, đau khớp và phù nhẹ.
Cũng như các loại kháng sinh cephalosporin khác, hiểm có báo cáo về loại ban đỏ đa hình, phản vệ, hoại tử biểu bì hay hội chứng Stevens Johnson.
Cũng có bảo cáo tăng nhẹ số lượng bạch câu ưa eosin, bạch cầu và bach cầu trung tính, ảnh hưởng xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả và viêm ruột màng giả.
Tăng ni tơ urê máu, creatinin huyết thanh, viêm thận kẽ thuận nghịch cũng đã được báo cáo.
Hiếm có báo cáo về tình trạng viêm gan thoáng qua và bị vàng da ứ mật.
Đã thấy có tăng ALT, AST, lượng bilirubin toàn phần và phosphatase kiềm.
Thuốc tiêm: Cũng như các loại kháng sinh tiêm khác, có thể bị đau thoáng qua tại vị trí tiêm, nhưng ít khi là một lý do để ngưng điều trị. Đã có báo cáo về việc viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch thuố kháng sinh. Do đã có báo cáo về xuất hiện áp-xe không nhiễm khuẩn khi vô ý tiêm vào dưới da, nên tiêm bắp sâu.
Bảo quản thuốc Seosaft Inj. 1g như thế nào?
Bảo quản nơi khô thoáng và tránh ánh sáng trực tiếp, không quá 30oC.
Thông tin thành phần
Dược lực học của Ceftezole
Ceftezole là một kháng sinh nhóm cephalosporin thuộc “thế hệ 1”, tác động kìm hãm sự phát triển và sự phân chia vi khuẩn nhờ cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào các vi khuẩn.
Thuốc có hoạt tính với cả vi khuẩn Gram âm dương và mạnh với chủng gram dương.
Thuốc có hoạt tính kháng lại vi khuẩn S.aureus, S.pneumoniae, Proteus mirabilis, E.coli. Ngoài ra, thuốc này còn có hoạt tính cao đối với hầu hết các chủng Staphyloccoci sản xuất ra penicillinase.
Dược động học của Ceftezole
Hấp thu:
- Ceftezole được hấp thu kém ở đường ruột nên phải được sử dụng bằng đường tiêm mặc dù tiêm bắp sẽ gây đau.
- Với liều tiêm bắp 500mg, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là đạt từ 30 microgam/ml trở lên sau 1 tới 2 giờ.
Phân bố:
- Khoảng 85% liều Ceftezole trong máu liên kết cùng với protein huyết tương.
- Nửa đời của Ceftezole ở trong huyết tương trong khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 tới 70 giờ ở người bị suy thận.
- Ceftezole khuếch tán vào trong xương, vào trong các dịch cổ trướng, màng phổi và màng hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào trong dịch não tủy.
- Ceftezole đi qua được nhau thai đi vào tuần hoàn thai nhi; bài tiết vào trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
Thải trừ:
- Thuốc được đào thải qua nước tiểu ở dưới dạng không đổi, phần lớn sẽ qua lọc cầu thận và một phần nhỏ được qua bài tiết ở ống thận.
- Có ít nhất 80% liều tiêm bắp sẽ được đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
- Với liều tiêm bắp 500mg và 1g, thuốc Ceftezole đạt nồng độ đỉnh ở trong nước tiểu tương ứng cao hơn 1mg/ml và 4mg/ml.
- Ceftezole có thể được loại bỏ ở một mức độ nào đó nhờ thẩm tách máu.
- Ceftezole có nồng độ cao ở trong mật mặc dù số lượng bài tiết thông qua mật ít.
Thuốc Seosaft Inj. 1g có giá bao nhiêu?
Thuốc Seosaft Inj. 1g giá bao nhiêu? Thuốc Seosaft Inj. 1g được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốccó thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Seosaft Inj. 1g thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Seosaft Inj. 1g mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Seosaft Inj. 1g mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Seosaft Inj. 1g nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Seosaft Inj. 1g chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.