Thuốc Soralieva 200 là sản phẩm của công ty Allieva, Ấn Độ. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư biểu mô tế bào thận. Tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của thuốc sorafenib đã được nghiên cứu ở trên bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC).
Thông tin cơ bản về thuốc Sorafenib tablets IP 200 mg – Soralieva 200
Thành phần chính: Sorafenib 200 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 120 viên
Nhà sản xuất: Allieva
Nước sản xuất: Ấn Độ
Thuốc Sorafenib tablets IP 200 mg – Soralieva 200 là thuốc gì?
Thuốc Soralieva 200 là sản phẩm của công ty Allieva, Ấn Độ. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư biểu mô tế bào thận. Tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của thuốc sorafenib đã được nghiên cứu ở trên bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC).
Sorafenib là chất ức chế multikinase làm giảm sự tăng sinh các tế bào khối u trong ống nghiệm. Nó ức chế sự phát triển khối u của một loạt các xenograft khối u ở người ở chuột lực lưỡng kèm theo giảm sự hình thành mạch khối u.
Thuốc Soralieva 200 có tốt không?
Ưu điểm:
Tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của thuốc sorafenib đã được nghiên cứu ở trên bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC).
Giúp cải thiện tiên lượng và thời gian sống cho bệnh nhân.
Nhược điểm:
Giá bán khá cao.
Sử dụng cần thận trọng những tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Thuốc Soralieva 200 được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Soralieva 200 được chỉ định điều trị bệnh lý sau:
Ung thư biểu mô tế bào gan
Ung thư biểu mô tế bào thận: thuốc được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn tiến triển đã thất bại với liệu pháp dựa trên interferon-alpha hoặc interleukin-2 trước đó hoặc được coi là không phù hợp với liệu pháp đó.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Soralieva 200
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo cho người lớn là 400 mg (hai viên 200 mg) hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hàng ngày là 800 mg).
Nên tiếp tục điều trị Sorafenib tới chừng nào còn thấy lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xảy ra các độc tính không chấp nhận được.
Khi chỉnh liều:
Xử trí các phản ứng có hại của thuốc nghi ngờ có thể yêu cầu tạm thời ngừng hoặc giảm liều điều trị bằng thuốc này.
Khi cần giảm liều dùng trong quá trình điều trị bệnh ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), nên giảm liều xuống còn hai viên 200 mg mỗi ngày một lần.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quên liều hoặc quá thuốc Soralieva 200
Khi quên liều:
- Nếu bạn quên một liều dùng thì bạn lưu ý cần phải so sánh lúc nhớ ra với thời điểm trong kế hoạch sử dụng liều kế, nếu xa thời điểm dùng liều tiếp theo thì hãy tiếp tục uống liều thuốc tiếp theo như kế hoạch.
- Nếu thời điểm bạn nhớ ra sát với lại thời gian sẽ sử dụng liều kế tiếp thì cần lưu ý nên bỏ qua liều thuốc mà mình bị bỏ lỡ và hãy dùng liều sau đó đúng theo thời điểm được quy định.
Khi quá liều:
- Nếu quá liều Soralieva 200 xảy ra thì người dùng trước hết ngưng sử dụng thuốc.
- Khi thấy có xuất hiện bất kỳ biểu hiện bất thường nào xảy ra như phản ứng sốc, dị ứng,…sau khi dùng thì hãy nhanh chóng đưa tới bác sĩ điều trị, cần đưa đến bệnh viện gần bạn nhất để người dùng được điều trị kịp thời.
Thuốc Soralieva 200 chống chỉ định với những đối tượng nào?
Thuốc Soralieva 200 chống chỉ định cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần thuốc.
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Soralieva 200
Độc tính da liễu
Phản ứng da bàn tay bàn chân (ban đỏ lòng bàn tay-bàn chân) và phát ban là những phản ứng có hại của thuốc phổ biến nhất với sorafenib. Phát ban và phản ứng da ở bàn tay, bàn chân thường xuất hiện trong sáu tuần đầu điều trị bằng sorafenib.
Tăng huyết áp
Tỷ lệ tăng huyết áp động mạch tăng lên đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị. Tăng huyết áp thường nhẹ đến trung bình, xảy ra sớm trong quá trình điều trị và có thể kiểm soát được bằng liệu pháp hạ huyết áp tiêu chuẩn.
Chứng phình và bóc tách động mạch:
Việc sử dụng chất ức chế con đường VEGF ở bệnh nhân có hoặc không có tăng huyết áp có thể thúc đẩy sự hình thành phình và/hoặc bóc tách động mạch. Trước khi bắt đầu dùng thuốc này, nên cân nhắc cẩn thận nguy cơ này ở các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như có tăng huyết áp hoặc tiền sử phình động mạch.
Hạ đường huyết:
Giảm lượng đường trong máu, trong một số trường hợp có triệu chứng lâm sàng và cần phải nhập viện do mất ý thức, đã được báo cáo trong quá trình điều trị với sorafenib. Trong trường hợp hạ đường huyết có triệu chứng, nên tạm thời ngừng sử dụng. Nồng độ glucose trong máu ở bệnh nhân đái tháo đường nên được kiểm tra thường xuyên để đánh giá xem có cần điều chỉnh liều lượng của các thuốc chống đái tháo đường hay không.
Xuất huyết:
Tăng nguy cơ chảy máu có thể xảy ra sau khi dùng loại thuốc này.
Thiếu máu cơ tim và/hoặc nhồi máu cơ tim:
Nên cân nhắc ngừng sử dụng sorafenib tạm thời hoặc vĩnh viễn ở những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim và/hoặc nhồi máu cơ tim.
Kéo dài khoảng QT
Thuốc đã được chứng minh là kéo dài khoảng QT/QTc, điều này có thể dẫn tới tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất. Thận trọng khi sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân có hoặc có thể bị kéo dài khoảng QTc, chẳng hạn như bệnh nhân mắc hội chứng QT dài bẩm sinh, bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp anthracycline liều tích lũy cao, bệnh nhân dùng một số loại thuốc chống loạn nhịp hoặc các sản phẩm thuốc khác dẫn kéo dài QT và những người bị rối loạn điện giải như hạ kali máu, hạ canxi máu hoặc hạ magie máu. Khi sử dụng ở trên những bệnh nhân này, nên xem xét theo dõi định kỳ bằng điện tâm đồ và chất điện giải (magiê, kali, canxi) trong quá trình điều trị.
Việc sử dụng thuốc Soralieva 200 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không có dữ liệu về việc sử dụng sorafenib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản bao gồm dị tật. Ở trên chuột, sorafenib và các chất chuyển hóa của nó đã được chứng minh là đi qua nhau thai và nó được cho là sẽ gây ra những tác động có hại cho thai nhi. Thuốc này không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết, sau khi cân nhắc cẩn thận nhu cầu của người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không biết liệu thuốc sorafenib có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ở động vật, thuốc này và/hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa. Vì sorafenib có thể gây hại cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh, phụ nữ không được cho con bú trong khi điều trị.
Việc sử dụng thuốc Soralieva 200 cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng cho thấy rằng thuốc sorafenib ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành các máy móc.
Thuốc Soralieva 200 có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào?
Thuốc Soralieva 200 có thể xảy ra tương tác với thuốc sau:
Chất cảm ứng enzym chuyển hóa: Sử dụng rifampicin trong 5 ngày trước khi sử dụng một liều sorafenib duy nhất dẫn đến giảm trung bình 37% AUC của thuốc. Các chất gây cảm ứng khác của hoạt động CYP3A4 và/hoặc glucuronid hóa (ví dụ Hypericum perforatum còn được gọi là St. John’s wort, phenytoin, carbamazepine, phenobarbital và dexamethasone) cũng có thể làm tăng chuyển hóa sorafenib và do đó làm giảm nồng độ thuốc.
Bệnh nhân dùng warfarin hoặc phenprocoumon nên được kiểm tra INR thường xuyên
Kết hợp với các chất chống ung thư khác:
Trong các nghiên cứu lâm sàng, sorafenib đã được sử dụng cùng với nhiều loại thuốc chống ung thư khác theo chế độ liều thường được sử dụng bao gồm gemcitabine, cisplatin, oxaliplatin, paclitaxel, carboplatin, capecitabine, doxorubicin, irinotecan, docetaxel và cyclophosphamide. Sorafenib không có tác dụng lâm sàng liên quan đến dược động học của gemcitabine, cisplatin, carboplatin, oxaliplatin hoặc cyclophosphamide.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Soralieva 200
Tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc Soralieva 200 là:
Mệt mỏi
- Tăng huyết áp
- Chán ăn
- Thay đổi giọng nói
- Loét miệng
Tiêu chảy
- Nôn, buồn nôn
- Giảm tiểu cầu
- Sốt
- Sụt cân
Cảm giác tê bì, cảm giác kiến bò, châm chích
- Tăng nhạy cảm da, đặc biệt là khi chạm vào chỗ nóng
- Cảm giác đau rát như đang bị phỏng
- Đỏ da
Sưng phù
- Hình thành vùng da cứng hoặc bị chai sần tại những điểm chịu áp lực như ở gót hay mô bàn chân
- Bóng nước trên da
- Khô da
- Lột da và/ hoặc có thể tróc vảy
Bảo quản thuốc Soralieva 200 như thế nào?
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh để sản phẩm bị chiếu sáng trực tiếp.
Thông tin thành phần Sorafenib
Dược lực học
Sorafenib là một chất ức chế multikinase đã chứng minh cả đặc tính chống tăng sinh và chống tạo mạch in vitro và in vivo.
Sorafenib là chất ức chế multikinase làm giảm sự tăng sinh các tế bào khối u trong ống nghiệm. Nó ức chế sự phát triển khối u của một loạt các xenograft khối u ở người ở chuột lực lưỡng kèm theo giảm sự hình thành mạch khối u.
Hiệu quả lâm sàng
Tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của thuốc sorafenib đã được nghiên cứu ở trên bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC).
Dược động học
Hấp thu
Sau khi dùng viên nén sorafenib, sinh khả dụng tương đối trung bình là 38 – 49% khi so sánh với dung dịch uống.
Sinh khả dụng tuyệt đối không được biết đến và sau uống 3h đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Khi dùng cùng với bữa ăn nhiều chất béo, sự hấp thụ sẽ giảm 30% so với dùng ở trạng thái đói.
Dùng nhiều trong 7 ngày dẫn đến tích lũy gấp 2,5 đến 7 lần so với dùng liều đơn.
Phân bố:
Nồng độ của thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 7 ngày, với tỷ lệ đỉnh/đáy của nồng độ trung bình nhỏ hơn 2.
Chuyển hóa:
Sorafenib được chuyển hóa chủ yếu tại gan và trải qua quá trình oxy hóa, qua trung gian CYP 3A4, cũng như quá trình glucuronid hóa qua trung gian UGT1A9.
Các dạng liên hợp có thể bị phân cắt trong đường tiêu hóa do hoạt động glucuronidase của vi khuẩn, cho phép sự tái hấp thu hoạt chất không liên hợp. Việc sử dụng đồng thời neomycin đã được chứng minh là can thiệp vào quá trình này, làm giảm 54% sinh khả dụng trung bình của thuốc.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của thuốc này là khoảng 25 – 48 giờ.
Khoảng 77% liều dùng bài tiết qua phân và 19% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa glucuronid hóa.
Dạng không đổi chiếm 51 % liều dùng, được tìm thấy trong phân nhưng không có trong nước tiểu, cho thấy rằng hoạt chất không đổi được bài tiết qua mật có thể góp phần đào thải thuốc..
Thuốc Soralieva 200 mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Soralieva 200 mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Soralieva 200 nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Soralieva 200 uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Soralieva 200 chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Soralieva 200 giá bao nhiêu
Thuốc Soralieva 200 giá bao nhiêu? Thuốc Soralieva 200 được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Soralieva 200 có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Soralieva 200 thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.