Thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml được chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú di căn, có chứa thành phần chính là Vinorelbine tartrate có lợi giúp người bệnh cải thiện nhanh chóng tình trạng bệnh đang gặp phải, thuốc Vinorelbin “Ebewe” 50mg/5ml được các bác sĩ tin dùng trong lựa chọn thuốc điều trị cho người bị bệnh ung thư.
Thông tin của thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml
- Nhà sản xuất: Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG – Austria
- Phân loại thuốc: thuốc chống ung thư
- Công dụng:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ,
Đơn trị liệu cho người bệnh bị ung thư vú di căn.
- Dạng bào chế: dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền
- Thành phần chính: Vinorelbine tartrate 50mg/5ml
- Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ 5ml
Thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml có tác dụng gì?
Thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml có tác dụng trong:
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ,
- Đơn trị liệu cho người bệnh bị ung thư vú di căn.
Thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml không sử dụng trong trường hợp nào?
Chống chỉ định của thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml với một số trường hợp bệnh nhân:
-
- Suy gan nặng.
- Có thai, cho con bú.
- Phối hợp cùng với phenytoin và vaccin chống bệnh sốt vàng da.
- Tiêm tủy sống
- Bệnh nhân đang xạ trị vùng gan.
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml
Thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng của thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml trong điều trị Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
Thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml dùng đơn trị liệu 25-30mg/m2, 1 tuần dùng 1 lần. Phối hợp với những tác nhân hóa trị khác liều dùng của thuốc dựa trên từng phác đồ.
Liều trung bình thuốc là 25-30mg/m2 nhưng tần suất được giảm.
- Liều dùng của thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml trong điều trị Ung thư vú di căn:
Liều trung bình thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml là 25-30mg/m2, một lần 1 tuần.
Liều thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml dung nạp tối đa 35,4mg/m2.
Làm thế nào nếu lỡ quên 1 liều thuốc
Thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml được dùng trong bệnh viên nên chỉ dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ
Làm thế nào nếu dùng quá liều thuốc
- Trong trường hợp quá liều thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml cần liên hệ với bác sĩ , đến cơ sở y tế để được điều trị. Triệu chứng quá liều thuốc: giảm sản tủy xương đôi khi liên quan tới nhiễm khuẩn sốt và liệt ruột.
- Xử trí quá liều thuốc: Nâng đỡ tổng trnagj cùng với truyền máu. Yếu tố tăng trưởng và điều trị kháng sinh phổ rộng ccaanf được thực hiện bởi bác sĩ khi cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml
Để sử dụng thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml một cách an toàn có hiệu quả bạn nên lưu ý thận trọng:
-
- Kiểm tra huyết học nghiêm ngặt và giám sát nguy cơ, dấu hiệu nhiễm khuẩn
- Giảm liều thuốc Vinorelbin 50 mg/5 ml cho bệnh nhân suy gan.
- Thận trọng trong việc dùng thuốc Vinorelbin 50 mg/5 ml cho bệnh nhân suy thận và bệnh lý tim tắc nghẽn.
- Người bệnh có tiền sử thiếu bệnh tim thiếu máu đặc biệt cần chăm sóc đặc biệt.
- Tránh tuyệt đối tất cả những tiếp xúc của thuốc với mắt.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú dùng thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml được không?
Không dùng thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Chưa có nghiên cứu về sự ảnh hưởng của thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thận trọng là cần thiết nếu các tác dụng bất lợi của thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml có ảnh hưởng đến sự chú ý và hoạt động ( như buồn nôn, sốt, đau)
Tác dụng phụ của thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml
Trong quá trình sử dụng thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Vinorelbin 50 mg/5 ml như:
- Rất thường gặp các tác dụng phụ như:: ức chế tủy xương chủ yếu dẫn đến giảm bạch cầu trung tính, Viêm miệng, Tăng tạm thời các chỉ số xét nghiệm chức năng gan, Rụng tocsm thường là nhẹ, Phản ứng tại chỗ tiêm như đau rát, thay đổi màu da.
- Thường gặp: Nhiễm khuẩn, nhiễm vius hoặc nấm, Giảm tiểu cầu, hiếm khi nghiêm trọng, Thường xảy ra tiêu chảy từ nhẹ đến trung bình, Đau khớp, đau cơ, mệt mỏi, sốt, Suy nhược, đau ở nhiều nơi bao gồm đau ngực và đau ở vùng có khối.
- Hiếm gặp: Phản ứng da toàn thân,, Liệt ruột, viêm tụy,, Bệnh phổi mô kẽ,, Đôi khi tử vong,, Tụt huyết áp nặng,, Ngất, bệnh tim thiếu máu cục bộ,, Hạ natri máu nặng
- Rất hiếm gặp: Nhiêm khuẩn huyết có biến chứng đôi khi tử vong, Nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của thuốc Vinorelbin Ebewe 50mg/5ml
Tương tác thuốc có thể gây ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc vì vậy cần chú ý một số tương tác của thuốc Vinorelbin 50 mg/5 ml có thể gặp như:
-
- Một số tương tác chung cho tất cả những chất gây độc tế bào
- Sử dụng chung đồng thời với vaxin sốt vàng có nguy cơ mắc bệnh toàn thân do vắc xin dẫn đến tử vong, do đó việc phối hợp này bị chống chỉ đinh
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời: Dùng đồng thời với các vắc xin sống và sử dụng đồng thời với phenytoin
- Cân nhắc khi sử dụng phối hợp Ciclosporin và tacrolimus dẫn đến ức chế miễn dịch quá mức gây nguy cơ tăng sinh tế bào lympho
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Itraconazalo
- Sử dụng đồng thời mitomycin C và vinca alkaloid là tăng nguy cơ co thắt phế quản gây khó thở
- Sự kết hợp giữa vinorelbin với các thuốc có độc tính với tủy xương khác có thể làm trầm trọng thêm các tác dụng ức chế tủy.
Bảo quản thuốc như thế nào?
Bảo quản thuốc Vinorelbin Ebewe 50 mg/5 ml ở nhiệt độ từ 2-8 độ C, không được làm đông lạnh, tránh lắc. Để thuốc Vinorelbin 50 mg/5 ml xa tầm với của trẻ em.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ và Ung thư vú là gì?
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC – Non-Small Cell Lung Cancer) và ung thư vú di căn (mestatic breast cancer) là hai loại ung thư khác nhau về vị trí xuất phát và cách lan tỏa trong cơ thể.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ là một dạng ung thư phổi phổ biến, chiếm khoảng 80-85% trường hợp ung thư phổi. Nó bắt nguồn từ các tế bào không phải tế bào nhỏ, bao gồm tế bào biểu mô phẳng, tế bào tuyến và tế bào tuyến biểu mô. NSCLC được chia thành ba dạng chính là tế bào biểu mô phẳng không tế bào nhỏ (adenocarcinoma), tế bào biểu mô phẳng (squamous cell carcinoma) và tế bào lớp trung tâm (large cell carcinoma). Các triệu chứng của NSCLC có thể bao gồm ho khan, khó thở, đau ngực, mệt mỏi và giảm cân đột ngột.
- Ung thư vú di căn là khi tế bào ung thư từ vú ban đầu lan tỏa tới các bộ phận khác trong cơ thể thông qua hệ tuần hoàn máu hoặc hệ thần kinh. Điều này có thể xảy ra qua quá trình gửi tế bào ung thư từ vú qua máu và sau đó tạo ra tổn thương ở các bộ phận khác như phổi. Triệu chứng của ung thư vú di căn sẽ phụ thuộc vào vị trí cụ thể mà nó lan tỏa và có thể bao gồm đau xương, khó thở, mệt mỏi, sưng tăng kích thước ở nách hoặc vùng cổ, hoặc triệu chứng khác tùy thuộc vào từng bộ phận bị ảnh hưởng.
Điều quan trọng là xác định chính xác loại ung thư và tầm lan tỏa của nó thông qua các xét nghiệm và chẩn đoán từ các chuyên gia y tế. Quá trình điều trị cụ thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn và loại ung thư. Các phương pháp điều trị thường bao gồm phẫu thuật, hóa trị, xạ trị và các phương pháp điều trị tiềm năng khác như liệu pháp gen hay liệu pháp tiếp cận môi trường.
Thuốc Vinorelbin Ebewe mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Vinorelbin Ebewe mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Vinorelbin Ebewe nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Vinorelbin Ebewe uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Vinorelbin Ebewe chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Vinorelbin Ebewe giá bao nhiêu
Thuốc Vinorelbin Ebewe giá bao nhiêu? Thuốc Vinorelbin được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Vinorelbin có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Cách điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư vú
Cách điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và ung thư vú di căn (metastatic breast cancer) có thể khác nhau và sẽ được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm loại ung thư, giai đoạn bệnh, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và những yếu tố cá nhân khác. Dưới đây là một số phương pháp điều trị thông thường được sử dụng:
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC):
- Phẫu thuật: Nếu NSCLC không lan rộng xa và có thể loại bỏ bằng phẫu thuật, một phẫu thuật gọi là phẫu thuật cắt bỏ phần hoặc toàn bộ phổi (lobectomy hoặc pneumonectomy) có thể được thực hiện.
- Hóa trị: Hóa trị được sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật để tiêu diệt tế bào ung thư còn lại hoặc kiểm soát sự phát triển của nó. Các loại thuốc hóa trị có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với nhau.
- Xạ trị: Xạ trị sử dụng tia X hoặc các dạng tia ionizing khác để tiêu diệt tế bào ung thư hoặc giảm kích thước của khối u. Nó có thể được sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật hoặc kết hợp với hóa trị.
- Liệu pháp mục tiêu: Đối với một số trường hợp NSCLC có biểu hiện các dấu hiệu biến đổi di truyền nhất định, thuốc liệu pháp mục tiêu có thể được sử dụng để tác động vào các phân tử hoặc tín hiệu trong tế bào ung thư, nhưng không gây hại đến tế bào khỏe mạnh.
- Thử nghiệm lâm sàng và liệu pháp tiên tiến: Các phương pháp điều trị tiềm năng khác như liệu pháp gen hoặc liệu pháp tiếp cận môi trường có thể được sử dụng thông qua tham gia vào các thử nghiệm lâm sàng hoặc khi các phương pháp truyền thống không hiệu quả.
Điều trị ung thư vú phụ thuộc vào loại ung thư, giai đoạn bệnh, sức khỏe tổng quát của bệnh nhân và những yếu tố cá nhân khác. Dưới đây là một số phương pháp điều trị thông thường cho ung thư vú:
- Phẫu thuật: Phẫu thuật là một phương pháp phổ biến để điều trị ung thư vú. Các phẫu thuật thường bao gồm:
a. Tiểu phẫu: Loại bỏ khối u và một phần vú bị ảnh hưởng (lumpectomy hoặc partial mastectomy). Quá trình này được kết hợp với phẫu thuật xóa bỏ một phần các nút bạch huyết nách (sentinel lymph node biopsy) hoặc xóa bỏ toàn bộ các nút bạch huyết nách (axillary lymph node dissection).
b. Phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ vú (mastectomy): Trong trường hợp ung thư vú lớn hoặc khi bệnh nhân yêu cầu, phẫu thuật mastectomy có thể được thực hiện. Quá trình này bao gồm loại bỏ toàn bộ vú và có thể bao gồm cả phẫu thuật xóa bỏ các nút bạch huyết nách.
- Hóa trị: Hóa trị sử dụng các loại thuốc chống ung thư để tiêu diệt tế bào ung thư hoặc kiểm soát sự phát triển của chúng. Hóa trị có thể được sử dụng trước phẫu thuật để giảm kích thước khối u (hóa trị neo-adjuvant), sau phẫu thuật để tiêu diệt tế bào ung thư còn lại (hóa trị adjuvant) hoặc khi ung thư đã lan tỏa đến các phần khác của cơ thể (hóa trị hỗ trợ).
- Xạ trị: Xạ trị sử dụng tia X hoặc các dạng tia ionizing khác để tiêu diệt tế bào ung thư hoặc giảm kích thước của khối u. Xạ trị có thể được sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật hoặc kết hợp với hóa trị.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.