Thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg được bác sĩ kê đơn để điều trị tăng canxi huyết do ung thư và bệnh đa u tủy, di căn xương của các khối u đặc.
Thông tin thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg
- Thành phần hoạt chất chính: Acid zoledronic
- Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
- Quy cách: Hộp 1 lọ 4 mg
- Nhà sản xuất: Venus Remedies., Ltd – ẤN ĐỘ
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg
Chỉ định thuốc:
– Ngăn ngừa các bệnh đến xương (gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, chèn ép cột sống, tăng canxi máu do ung thư) ở bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn, kể cả ung thư xương.
– Điều trị canxi máu do ung thư.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Không dùng cùng lúc với các bisphosphonate khác
Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng
Trẻ em
Dược lực học của Thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg
Axit zoledronic là một bisphosphonate tổng hợp, một dẫn xuất imidazole. Axit zoledronic có cấu trúc và tác dụng tương tự như các bisphosphonate khác như alendronate, Risedronate và pamidronate.
Bisphosphonates đều là chất tương tự pyrophosphate, có ái lực cao với hydroxyapatite của xương và ức chế hoạt động của các nguyên bào xương. Bisphosphonates cũng ức chế sự hình thành và hòa tan các tinh thể hydroxyapatite, do đó có khả năng ức chế quá trình khoáng hóa xương.
Axit zoledronic ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương và giải phóng canxi từ khối u, do đó làm giảm canxi máu. Ở những bệnh nhân tăng canxi máu do khối u ác tính, axit zoledronic làm giảm nồng độ canxi và phốt pho trong huyết thanh và làm tăng bài tiết các chất này qua nước tiểu.
Các nghiên cứu dài hạn trên động vật đã chỉ ra rằng axit zoledronic ức chế sự tiêu xương nhưng không có tác dụng phụ đối với sự hình thành xương, khoáng hóa hoặc độc tính cơ học. Ngoài tác dụng ức chế mạnh đối với xương, axit zoledronic còn có nhiều đặc tính chống ung thư, góp phần mang lại hiệu quả tổng thể trong điều trị di căn xương. Các đặc tính sau đây đã được chứng minh trong các nghiên cứu tiền lâm sàng:
In vivo, việc ức chế sự tái hấp thu xương của các tế bào hủy xương làm thay đổi môi trường vi mô của tủy xương, gây bất lợi cho sự phát triển của tế bào khối u, làm giảm hoạt động tạo mạch và có tác dụng chống đau.
In vitro, ức chế tăng sinh nguyên bào xương, có tác dụng kìm tế bào trực tiếp và gây chết tế bào khối u, tác dụng hiệp đồng kìm tế bào khi kết hợp với các thuốc chống ung thư khác, tác dụng chống bám dính, xâm lấn tế bào.
Động lực học
Hấp thụ
Nồng độ acid zoledronic trong huyết tương tăng nhanh ngay sau khi truyền tĩnh mạch.
Phân bổ
Khả năng liên kết với protein huyết tương thấp, dao động từ 22% đến 56%.
Chuyển hóa
Axit zoledronic không được chuyển hóa.
Thải trừ
Khoảng 23 – 55% liều dùng được đào thải qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ, phần còn lại chủ yếu lưu giữ ở xương và thải trừ rất chậm.
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 146 giờ. Tốc độ bài tiết axit zoledronic qua thận giảm ở bệnh nhân suy thận nặng.
Cách dùng và liều dùng thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg
Liều dùng với người lớn:
Tăng canxi máu do khối u ác tính:
Dùng liều duy nhất 4 mg, hòa tan trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%, truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút, có thể lặp lại sau ít nhất 7 ngày (nếu thấy cần thiết) với liều lượng như trên.
Mỗi liều không được vượt quá 4 mg vì sẽ làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn trên thận.
Di căn xương do ung thư:
Dùng liều duy nhất 4 mg, pha loãng như trên, tiêm tĩnh mạch mỗi 3 – 4 tuần.
Đau tủy xương:
Dùng 4 mg truyền tĩnh mạch trong thời gian không dưới 15 phút, cứ sau 3 – 4 tuần. Bổ sung canxi 500 mg (uống) và vitamin tổng hợp chứa 400 đơn vị vitamin D.
Bệnh Paget xương:
Truyền tĩnh mạch liều duy nhất 5 mg. Để giảm nguy cơ hạ canxi máu do acid zoledronic, mỗi bệnh nhân phải được bổ sung 1,5 g canxi/ngày (750 mg x 2 lần/ngày hoặc 500 mg x 3 lần/ngày) và 800 đơn vị vitamin D/ngày. , đặc biệt là trong 2 tuần đầu sau khi dùng axit zoledronic.
Điều trị loãng xương (sau mãn kinh, do dùng corticosteroid):
Một liều duy nhất 5 mg, tiêm tĩnh mạch mỗi năm một lần.
Phòng loãng xương sau mãn kinh:
Sử dụng truyền tĩnh mạch 5 mg trong không dưới 15 phút, cứ sau 2 năm.
Liều dùng với trẻ em:
Zoledronic acid không nên sử dụng cho trẻ và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
Cách xử lý nếu bạn quên liều, hoặc quá liều dùng thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg
Quên liều và cách xử lý:
Thuốc được sử dụng bởi các y bác sĩ nên khó có khả năng quên liều
Quá liều và cách xử lý:
Hạ canxi máu có thể được điều chỉnh bằng cách truyền tĩnh mạch canxi. Chú ý đến chức năng thận vì axit zoledronic có thể gây ra suy thận.
Tác dụng phụ mà các bệnh nhân thường gặp phải khi dùng thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg
Thường xuyên
Hạ phosphat máu, thiếu máu, hội chứng giống cúm (đau xương, đau cơ, đau khớp, sốt, cứng cơ), rối loạn tiêu hóa, rung nhĩ, nhức đầu, chóng mặt, viêm kết mạc, suy thận (hiếm khi) suy thận cấp).
Ít phổ biến
Chán ăn, rối loạn vị giác, khô miệng, viêm miệng, đau ngực.
Tăng huyết áp, giảm huyết áp, khó thở, ho, thay đổi cảm giác, run cơ, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, mờ mắt, tăng cân.
Ngứa, ban đỏ, đổ mồ hôi, chuột rút, tiểu máu, protein niệu, phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch).
Suy nhược, phù ngoại biên, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, hạ magie máu, hạ kali máu, phản ứng tại chỗ tiêm.
Hiếm gặp
Nhịp tim chậm, lú lẫn, tăng K+, tăng Na+ máu, giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình, viêm màng mạch và viêm củng mạc.
Những thận trọng
Tương tác thuốc và Thận trọng
Khi dùng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận, người cao tuổi hoặc người đang dùng thuốc lợi tiểu.
Hãy nói ngay với bác sĩ về những loại thuốc bạn đang dùng kể cả thuốc kê toa và không kê toa, vitamin và thực phẩm chức năng. Đặc biệt cần lưu ý không được bỏ qua các thuốc sau nếu bạn đang dùng:
- Thuốc có thể gây hại cho thận
- Thuốc được bài tiết qua thận như digoxin (Thuốc Lanoxin)
- Aminoglycoside như amikacin (Thuốc Amikin), gentamicin (Thuốc Garamycin), kanamycin (Thuốc Kantrex), neomycin (Thuốc Neo-Fradin), streptomycin, tobramycin
- Một số loại thuốc lợi tiểu (“thuốc nước”) như bumetanide (Thuốc Bumex), axit ethacrynic (Edecrin) và furosemide (Thuốc Lasix).
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen (Thuốc Advil, Motrin), naproxen (Aleve)
- Vancomycin (Vancocin)
Các sản phẩm tương tự thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg
- Zoledronic acid Hospira 4 mg/5ml
- Zoledronic acid Fresenius Kabi 4 mg/ 5ml
- Zoledronic acid For Ịnection
Thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Zoledronic Acid 4 mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Zoledronic Acid 4 mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg giá bao nhiêu
Thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg giá bao nhiêu? Thuốc Zoledronic Acid For injection 4 mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Zoledronic Acid 4 mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Zoledronic Acid 4 mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.