Catoprine 50mg là thuốc được chỉ định điều trị bệnh bạch cầu cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính và bệnh bạch cầu hạt mãn tính. Với những tác dụng của mình, Catoprine 50mg sẽ giúp người bệnh có được sức khỏe tốt nhất có thể.
Thông tin thuốc Catoprine 50mg
- Thành phần hoạt chất chính: Mercatopurine 50mg.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách: hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất thuốc: Korea United Pharma, Hàn Quốc.
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Catoprine 50mg
Chỉ định thuốc
Catoprine được chỉ định trong:
Điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp tính (APL), bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính và bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML M3).
Điều trị bệnh bạch cầu hạt mãn tính.
Chống chỉ định
Tránh sử dụng Catoprine 50mg trong các tình trạng sau đây:
Không nên dùng cho bệnh nhân mắc bệnh giảm bạch cầu nặng, thiếu tiểu cầu có triệu chứng chảy máu hoặc tổn thương gan.
Không phù hợp cho phụ nữ đang cho con bú.
Tránh dùng cho bệnh nhân có mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Người bệnh đã từng phản ứng dị ứng với Mercaptopurin hoặc Thioguanin không nên sử dụng sản phẩm này.
Dược lực học
Tác dụng gây độc tế bào của 6-mercaptopurin có thể liên quan đến nồng độ nucleotide 6-mercaptopurin có nguồn gốc từ tế bào hồng cầu, nhưng không liên quan đến nồng độ 6-mercaptopurin trong huyết tương.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng tương đối trung bình của 6-mercaptopurin thấp hơn khoảng 26% sau khi dùng cùng với thức ăn và sữa so với nhịn ăn qua đêm. 6-mercaptopurin không ổn định trong sữa do có mặt xanthine oxidase (phân hủy 30% trong vòng 30 phút
Phân bố: Nồng độ 6-mercaptopurin trong dịch não tủy (CSF) thấp hoặc không đáng kể sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống (tỷ lệ CSF:huyết tương 0,05 đến 0,27). Nồng độ trong dịch não tủy cao hơn sau khi tiêm vào vỏ.
Chuyển hóa: 6-mercaptopurin được chuyển hóa rộng rãi theo nhiều con đường nhiều giai đoạn thành chất chuyển hóa có hoạt tính và không có hoạt tính. Do quá trình chuyển hóa phức tạp, việc ức chế một enzym không giải thích được tất cả các trường hợp kém hiệu quả và/hoặc ức chế tủy rõ rệt.
Thải trừ: Chỉ có khoảng 20% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn sau khi tiêm tĩnh mạch. Trong một nghiên cứu trên 7 bệnh nhi, độ thanh thải và thời gian bán thải trung bình của 6-mercaptopurin sau khi truyền tĩnh mạch là 719 (+/- 610) ml/phút/m 2 và 0,9 (+/- 610) ml/phút/m 2 và 0,9 (+/- /- 0,3) giờ.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Catoprine 50mg
Liều lượng
Liều thông thường sử dụng là 2-2,5 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần. Một đợt điều trị thường là 3 đến 4 tuần.
Ngoài ra, liều lượng và thời gian sử dụng có thể khác nhau tùy theo thể trạng của từng bệnh nhân.
Cách dùng
Dùng bằng đường uống với thuốc
Làm gì nếu bạn quên liều hoặc quá liều khi dùng thuốc
Quên liều và điều trị
Dùng liều ngay khi nhớ ra. Hãy tránh sử dụng liều thứ hai nhằm thay thế cho trường hợp bạn có thể đã bỏ sót. Hãy tiếp tục với liều kế tiếp như bình thường.
Quá liều và điều trị
Triệu chứng: chán ăn, buồn nôn, nôn và tiêu chảy hoặc chậm như suy tủy, rối loạn chức năng gan và viêm dạ dày ruột.
Điều trị: Do không có thuốc giải độc cho mercaptopurin và việc lọc máu không thể loại bỏ mercaptopurin ra khỏi cơ thể. Vì vậy, trong trường hợp quá liều, bạn cần ngừng sử dụng thuốc ngay, có thể gây nôn ngay, điều trị triệu chứng và nếu cần thì truyền máu.
Tác dụng phụ của thuốc Catoprine 50mg mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
Tác dụng phụ độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là ức chế tủy và nhiễm độc gan.
Tác dụng phụ thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử trung tâm thùy (biểu hiện bằng tăng bilirubin máu, tăng phosphatase kiềm và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng axit uric máu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), độc thận.
Tác dụng phụ ít gặp: Sốt thuốc, khô da, nổi mẩn bong tróc, viêm lưỡi, phân đen, tăng bạch cầu ái toan.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Catoprine 50mg
Sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.
Catoprine 50mg có thể gây ức chế tủy nặng nên cần kiểm tra máu thường xuyên (đặc biệt là giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu, nếu giảm mạnh thì phải ngừng thuốc). Với việc theo dõi cẩn thận và điều trị kịp thời, tình trạng suy tủy có thể được phục hồi nếu có sự hỗ trợ đầy đủ khác.
Catoprine 50mg có thể gây nhiễm độc gan nên cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên hàng tuần. Nếu thấy vàng da rõ ràng, hãy ngừng dùng thuốc.
Chú ý theo dõi thường xuyên nồng độ axit uric trong máu và nước tiểu để ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh thận.
Thuốc có thể gây đột biến và tổn thương nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai (xem xét lợi/ hại trước khi sử dụng) và người đang cho con bú.
Thuốc gây chán ăn, buồn nôn, nôn, loét miệng, sốt và nổi mẩn da (hiếm gặp).
Tương tác thuốc
Allopurinol: Allopurinol ức chế quá trình oxy hóa mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng độc tính của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tủy xương.
Thuốc gây độc gan: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với các thuốc gây độc gan khác.
Với các thuốc khác: mercaptopurin được thấy vừa làm tăng vừa làm giảm tác dụng chống đông máu của warfarin.
Các sản phẩm tương tự thuốc Catoprine 50mg
- Purinethol 50mg
- Vesanoid 10mg
- Alexan 500mg
- Tasigna HGC 200mg
Thuốc Catoprine 50mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Catoprine 50mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Catoprine 50mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Catoprine 50mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Catoprine 50mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Catoprine 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Catoprine 50mg giá bao nhiêu? Thuốc Catoprine 50mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Catoprine 50mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Catoprine 50mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.