Thuốc Tenofovir 300mg với thành phần chính Tenofovir disoproxil là thuốc được chỉ định phối hợp với các thuốc khác trong điều trị HIV týp 1, dự phòng lây nhiễm HIV týp 1 ở những bệnh nhân có nguy cơ lây nhiễm cao.
Thông tin thuốc Tenofovir 300mg
- Tên thương mại: Tenofovir 300mg
- Dạng bào chế thuốc Tenofovir: Viên nén bao phim
- Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Thành phần chính của thuốc: Tenofovir disoproxil fumarate
- Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
- Nhà sản xuất: SAVI Pharma
Dược lực học
Cơ chế hoạt động
Tenofovir disoproxil fumarate là một loại thuốc kháng vi-rút đường uống có cấu trúc diester acylic nucleoside phosphonate tương tự như adenosine monophosphate. Thuốc được thủy phân thành tenofovir và chịu phản ứng phosphoryl hóa tiếp theo bởi các enzyme của tế bào để chuyển thành tenofovir diphosphate. Tenofovir diphosphate ức chế hoạt động của men sao chép ngược HIV-1 (Virus gây suy giảm miễn dịch ở người loại 1) và HBV (Virus viêm gan B) polymerase bằng cách cạnh tranh với cơ chất virus deoxyadenosine 5′-triphosphate và sau khi liên kết với DNA sẽ ngăn chặn sự kéo dài thêm của chuỗi DNA . Tenofovir diphosphate có hoạt tính ngăn chặn chính chống lại các enzyme DNA-polymerase α và β của động vật có vú và các enzyme của phức hợp gen DNA-polymerase γ.
Dược động học
Hấp thụ
Tenofovir disoproxil fumarate là một chất diester tan trong nước. Sinh khả dụng đường uống của tenofovir khoảng 25%. Liều uống 300 mg tenofovir ở bệnh nhân nhiễm HIV-1 cho thấy nồng độ thuốc tối đa trong huyết thanh đạt được trong vòng 1 ± 0,4 giờ. Giá trị nồng độ tối đa Cmax (nồng độ tối đa) và diện tích dưới đường cong (AUC) lần lượt là 0,30 ± 0,09 μg/ml và 2,29 ± 0,69 μg/ml.
Dược động học của tenofovir tỷ lệ thuận với liều dùng trong khoảng liều từ 75 đến 600 mg và không bị ảnh hưởng khi dùng liều lặp lại.
Phân bổ
Thử nghiệm in vitro về khả năng liên kết tenofovir với huyết tương người và liên kết với protein cho giá trị lần lượt thấp hơn 0,7 và 7,2% và nồng độ tenofovir dao động từ 0,01 đến 25 μg/ml. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 1,3 ± 0,6 l/kg và 1,2 ± 0,4 l/kg sau khi uống tenofovir 1,0 mg/kg và 3,0 mg/kg. .
Sự trao đổi chất
Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng cả tenofovir disoproxil và tenofovir đều không phải là cơ chất của enzym CYP (enzym Cytochrome P450).
Loại bỏ
Sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 70 – 80% tenofovir được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 72 giờ. Sau khi uống một liều tenofovir 300 mg (150 mg x 2 viên), thời gian bán hủy của tenofovir là khoảng 17 giờ. Sau khi uống liều liên tiếp 300 mg (150 mg x 2 viên) một lần mỗi ngày, khoảng 32 ± 10% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ.
Tenofovir được bài tiết bằng cơ chế kết hợp giữa lọc ở cầu thận và bài tiết chọn lọc ở ống thận. Điều này có thể tạo ra sự cạnh tranh bài tiết với các thuốc khác cũng được đào thải qua thận.
Chỉ định, công dụng của thuốc Tenofovir 300mg
Chỉ định
Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Phải kết hợp với các thuốc kháng virus khác.
Điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn.
Viêm gan B mãn tính ở trẻ em ≥ 12 tuổi có chức năng gan còn bù, có bằng chứng về sự nhân lên của virus, men ALT (Alanine Amino Transferase) tăng dai dẳng, viêm gan đang hoạt động.
Dự phòng cho nhân viên y tế phải tiếp xúc với mẫu bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể…) có nguy cơ nhiễm HIV-1: Phải kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần chính tenofovir disoproxil fumarat hay bất kì tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có bạch cầu trung tính bất thường dưới 0,75 x 109/lít hoặc nồng độ hemoglobin bất thường dưới 75g/lít.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Tenofovir 300mg
Cách dùng thuốc Tenofovir 300mg
Viên nén tenofovir disoproxil fumarate hoặc viên kết hợp tenofovir và emtricitabine được uống mỗi ngày một lần. Cả hai loại viên đều có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Viên kết hợp 3 loại thuốc tenofovir, emtricitabine và efavirenz được uống sau bữa ăn, tốt nhất là uống vào buổi tối trước khi đi ngủ để tránh tác dụng phụ của efavirenz lên hệ thần kinh trung ương.
Nếu chỉ sử dụng thuốc tenofovir, không sử dụng thuoosoc khác để kết hợp mà có chứa tenofovir.
Trường hợp dùng tenofovir đồng thời với viên nang didanosine phóng thích chậm thì phải uống thuốc khi bụng đói hoặc sau bữa ăn nhẹ; Ngoài ra, phải giảm liều didanosine.
Lưu ý, bạn phải uống thuốc đúng giờ, uống thuốc cách đều nhau.
Liều dùng thuốc Tenofovir 300mg
- Liều lượng:
- Người lớn nhiễm HIV – 1: Uống 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng virus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV sau phơi nhiễm do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng vài giờ và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp tốt): Uống 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác (lamivudine/ emtricitabine).
- Phòng ngừa nhiễm HIV không do nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng 72 giờ và liên tục trong 28 ngày): Uống 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc kháng vi-rút khác.
- Viêm gan B mãn tính:
Liều khuyến cáo: Uống 1 viên x 1 lần mỗi ngày. Thời điểm tối ưu để ngừng thuốc hiện chưa rõ ràng. Có thể dừng lại:
- Ở bệnh nhân có AgHBe (+), không bị xơ gan: Điều trị ít nhất 6 đến 12 tháng sau khi xác định chuyển đổi huyết thanh HBe (AgHBe (-), không phát hiện được DNA của virus viêm gan B và có kháng thể kháng HBe) hoặc cho đến khi có chuyển đổi huyết thanh thành HBs hoặc khi thuốc được phát hiện là không có hiệu quả. Nồng độ ALT huyết thanh và DNA virus viêm gan B nên được kiểm tra thường xuyên sau khi ngừng điều trị để phát hiện bất kỳ tái phát muộn nào.
- Ở bệnh nhân có AgHBe (-), không xơ gan: Điều trị phải kéo dài cho đến khi có sự chuyển đổi huyết thanh thành HBs hoặc cho đến khi thuốc không còn tác dụng. Việc điều trị kéo dài hơn 2 năm nên được đánh giá lại định kỳ để xác định xem liệu việc theo đuổi phương pháp điều trị đó có phù hợp với bệnh nhân hay không.
Nếu ngưng tenofovir disoproxil fumarate ở bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính và nhiễm HIV, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ tất cả các dấu hiệu trầm trọng của bệnh viêm gan.
Thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 18 tuổi và người già trên 65 tuổi.
Xử lý quên liều
Nếu bạn quên một liều, hãy uống nó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bạn hãy trực tiếp bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời gian đã định. Lưu ý không nên dùng gấp đôi liều lượng quy định.
Điều trị quá liều
Kinh nghiệm cận lâm sàng còn hạn chế ở liều cao hơn liều điều trị 300 mg. Trong một nghiên cứu, một liều uống 600 mg tenofovir disoproxil fumarate được dùng cho 8 bệnh nhân trong 28 ngày. Kết quả: Không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào được báo cáo. Hậu quả của liều cao hơn hiện chưa rõ.
Nếu xảy ra quá liều và bệnh nhân có dấu hiệu ngộ độc, nên tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir dễ dàng được thẩm tách với hệ số chiết gần 54%. Với liều uống 300 mg tenofovir disoproxil fumarate, gần 10% liều được loại bỏ sau 4 giờ chạy thận nhân tạo.
Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng quá liều nào, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc
Bệnh nhân nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ:
Đã có báo cáo về trường hợp tử vong khi những bệnh nhân trên dùng các hoạt chất “giống nucleoside”, bao gồm tenofovir, khi dùng chung với các thuốc kháng vi-rút khác. Hầu hết các trường hợp này xảy ra ở phụ nữ, do béo phì và sử dụng lâu dài các hoạt chất giống nucleoside. Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mắc bệnh gan.
Trước khi sử dụng tenofovir, bệnh nhân nên được xét nghiệm nhiễm axit lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ.
Viêm gan nặng sau khi ngừng điều trị:
Điều trị ngắt quãng virus viêm gan B (HBV), bao gồm cả tenofovir, có thể dẫn đến viêm gan nặng trên lâm sàng và xét nghiệm xảy ra ít nhất 7 tháng sau khi ngừng thuốc. Điều trị nên được lặp lại khi thích hợp.
Gia tăng triệu chứng suy giảm chức năng thận:
Tenofovir chủ yếu được đào thải qua thận. Suy thận, bao gồm suy thận cấp và hội chứng Fanconi (tổn thương ống thận kèm giảm phosphat máu) đã được báo cáo. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra thường xuyên độ thanh thải creatinin và phospho huyết thanh đối với những bệnh nhân có nguy cơ suy giảm chức năng thận.
Tenofovir dùng chung với các thuốc gây độc thận (như amphotericin B, foscarnet, thuốc chống viêm không steroid…) làm tăng triệu chứng suy thận.
Dùng phối hợp với các thuốc kháng ARV (Antiretroviral) khác:
Không dùng tenofovir với các thuốc khác có chứa tenofovir disoproxil fumarate hoặc adefovir Dipivoxil.
Sử dụng ở bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV:
Do nguy cơ tăng kháng HIV-1, chỉ nên dùng tenofovir cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV như một phần của phác đồ điều trị ARV thích hợp. Xét nghiệm kháng thể HIV-1 nên được thực hiện ở những bệnh nhân nhiễm HBV trước khi sử dụng tenofovir.
Mật độ khoáng xương (BMD): Giảm mật độ khoáng xương (BMD):
Cần theo dõi mật độ xương ở bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có tình trạng tiền loãng xương (thiếu xương, thiếu xương). Tuy nhiên, mặc dù việc bổ sung canxi và vitamin D chưa được nghiên cứu nhưng việc bổ sung canxi và vitamin D có lợi cho người bệnh.
Làm mềm xương (nhuyễn xương) kèm theo phù ống lượn gần đã được báo cáo khi sử dụng efavirenz và lamivudine kết hợp với tenofovir. Tác dụng lên xương của tenofovir chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính.
Tái phân bố mỡ (mỡ):
Ở bệnh nhân nhiễm HIV-1, tốc độ tái phân bố/tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm béo phì vùng trung tâm, tích tụ mỡ ở đốt sống cổ (bướu trâu), gây hủy hoại vùng mặt và cổ. Vú to ra (mở rộng) ở rìa đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị kết hợp với thuốc ARV.
Các triệu chứng của sự tái lập miễn dịch:
Các triệu chứng phục hồi miễn dịch đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HIV-1 đang điều trị ARV, bao gồm cả tenofovir. Trong giai đoạn đầu của điều trị ARV kết hợp, sự phục hồi hệ thống miễn dịch của bệnh nhân có thể dẫn đến phản ứng nhạy cảm với tình trạng viêm hoặc nhiễm trùng cơ hội (như nhiễm mycobacteria avium, cytomegalovirus…, bệnh lao).
Sử dụng thuốc Tenofovir cho những nhóm người đặc biệt
Dùng cho người già:
Các nghiên cứu tiền lâm sàng không bao gồm đủ số lượng cá nhân từ 65 tuổi trở lên để xác định xem liệu sự khác biệt về đáp ứng có tương tự như ở những nhóm dân số trẻ hơn hay không. Nói chung, việc lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng vì có thể bị suy giảm chức năng gan, thận hoặc tim và các bệnh đi kèm hoặc các loại thuốc khác.
Ảnh hưởng của thuốc Tenofovir lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đau đầu, chóng mặt có thể xảy ra khi dùng tenofovir disoproxil fumarate, vì vậy người bệnh cần thận trọng, mặc dù chưa có nghiên cứu nào cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên chuột và thỏ mang thai ở liều gấp 14 và 19 lần liều dùng cho người, dựa trên diện tích bề mặt cơ thể, cho thấy không có bằng chứng nào về suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho thai nhi do tenofovir. Tuy nhiên, cần có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản ở động vật mang thai không phải lúc nào cũng có thể áp dụng được cho con người nên chỉ nên sử dụng tenofovir khi thực sự cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh của Tổ chức Y tế Thế giới, các bà mẹ nhiễm HIV-1 không nên cho con bú để tránh nguy cơ truyền HIV-1 sang con.
Các nghiên cứu trên chuột mẹ cho thấy tenofovir được bài tiết qua sữa chuột. Ở người, có bằng chứng lâm sàng cho thấy tenofovir truyền vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Do cả khả năng lây truyền HIV-1 và tác dụng phụ truyền sang trẻ bú mẹ, các bà mẹ không nên cho con bú nếu được điều trị bằng tenofovir.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc SaVi Tenofovir300 có thể gặp tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Chuyển hóa: Hạ phosphat huyết.
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, chướng bụng.
- Gan: Tăng transaminase.
- Da và mô dưới da: Phát ban
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chuyển hóa: Hạ kali huyết.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
- Thận: Tăng creatinine, bệnh thận ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi)
Hiếm, ADR < 1/1000
- Chuyển hóa: Nhiễm toan lactic.
- Gan: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
- Cơ xương và mô liên kết: Nhuyễn xương (biểu hiện bằng đau xương và dễ gãy xương), bệnh cơ.
- Thận: Suy thận cấp, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (kể cả viêm thận kẽ cấp), đái tháo nhạt do thận.
Hướng dẫn cách xử lý ADR
Bạn phải ngừng dùng thuốc nếu có dấu hiệu tổn thương gan, thận hoặc nhiễm toan và báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc Tenofovir 300mg tương tác với các thuốc đào thải qua thận hoặc thuốc chịu ảnh hưởng bởi thận như Cidofovir, Acyclovir, Valacyclovir, Ganciclovir, Valganciclovir, làm tăng nồng độ của chúng trong huyết tương, gây tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
Tenofovir 300mg tương tác với thuốc ức chế Proteaz HIV như Atazanavir, Amprenavir, Ritonavir, Indinavir, Saquinavir, và cũng tương tác với thuốc ức chế men sao chép ngược như Didanosin, Abacavir, Lamivudin, Emtricitabin, Zalcitabin, Stavudin, Zidovudin.
Thuốc tránh thai đường uống chứa Norgestimat và Estradiol tương tác dược động học với thuốc Tenofovir 300mg. Tương tác này có thể làm giảm tác dụng điều trị và tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Tenofovir 300mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Sản phẩm tương tự
- Thuốc Tenofovir Stada 300mg
- Thuốc TENFOVIX 300mg
Thuốc Tenofovir 300mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Tenofovir 300mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Tenofovir 300mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Tenofovir 300mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Tenofovir 300mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Tenofovir 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Tenofovir 300mg giá bao nhiêu? Thuốc Tenofovir 300mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Tenofovir 300mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Tenofovir 300mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.