Thuốc AtiBeza là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, với thành phần chính là Bezafibrat 200 mg. Thuốc chuyên điều trị tăng lipoprotein trong máu nguyên phát và tăng lipoprotein máu thứ phát, kể cả tăng cholesterol máu không cải thiện sau khi ăn kiêng và thay đổi lối sống. Sản phẩm giúp điều trị tăng triglyceride máu thứ phát mức độ nặng kéo dài dù bệnh căn nguyên đã và đang được điều trị.
Thông tin cơ bản về thuốc Atibeza
Thành phần chính: Bezafibrat 200 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Nước sản xuất: Việt Nam
Thuốc Atibeza là thuốc gì?
AtiBeza là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, với thành phần chính là Bezafibrat 200 mg. Thuốc chuyên điều trị tăng lipoprotein trong máu nguyên phát và tăng lipoprotein máu thứ phát, kể cả tăng cholesterol máu không cải thiện sau khi ăn kiêng và thay đổi lối sống. Sản phẩm giúp điều trị tăng triglyceride máu thứ phát mức độ nặng kéo dài dù bệnh căn nguyên đã và đang được điều trị.
Bezafibrate giúp giảm lipid máu cao (chất béo trung tính và cả cholesterol). Tăng VLDL và LDL được giảm khi được điều trị với bezafibrate, trong khi nồng độ của HDL tăng lên. Hoạt động của lipase triglycerid (gồm lipoprotein lipase và lipoprotein lipase ở gan) tham gia vào trong quá trình dị hóa lipoprotein giàu triglycerid được gia tăng lên bởi bezafibrate. Trong quá trình tăng cường sự phân hủy lipoprotein giàu chất béo trung tính (các chylomicrons, VLDL), các tiền chất để hình thành nên HDL được hình thành, điều này giải thích sự tăng HDL. Hơn nữa, sinh tổng hợp cholesterol sẽ bị giảm bởi bezafibrat, đi kèm với sự kích thích dị hóa các lipoprotein qua trung gian thụ thể LDL.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng thuốc có hiệu quả trong điều trị tăng lipid máu ở các bệnh nhân đái tháo đường. Một số trường hợp cho thấy rằng có lợi giảm đường huyết lúc đói. Có bằng chứng cho thấy việc điều trị bằng fibrat có thể làm giảm thiểu các biến cố bệnh tim mạch vành nhưng chúng lại không được chứng minh là làm giảm tỷ lệ tử vong vì mọi nguyên nhân trong phòng ngừa bệnh lý tim mạch nguyên phát hoặc thứ phát.
Thuốc Atibeza có tốt không?
Ưu điểm:
- Điều trị hiệu quả tăng mỡ máu, ổn định mỡ máu cho người bệnh.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm:
- Thuốc có khả năng gây buồn ngủ, chóng mặt ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.
- Không dùng Bezafibrat được cho đối tượng dưới 18 tuổi.
- Khuyến cáo không nên dùng Bezafibrat cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
- Tăng nguy cơ hạ đường huyết quá mức khi kết hợp một số loại thuốc
Thuốc Atibeza được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Atibeza 200mg được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
Điều trị gia tăng lipoprotein máu nguyên phát.
Điều trị gia tăng lipoprotein máu thứ phát: tăng cholesterol máu sau khi người dùng đã ăn kiêng hay thay đổi lối sống nhưng không có cải thiện.
Điều trị tăng triglyceride máu thứ phát mức độ nặng trong thời gian kéo dài dù căn nguyên gây bệnh đang được điều trị (như đái tháo đường)
Cách dùng và liều dùng của thuốc Atibeza
Cách dùng:
Nuốt toàn bộ viên thuốc, lưu ý không nghiền nát viên thuốc hay pha cùng với hỗn hợp khác.
Tốt nhất uống thuốc sau bữa ăn và nên uống vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng:
Liều dùng khuyến cáo là 2 lần mỗi ngày, mỗi lần dùng 1 viên.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quên liều thuốc Atibeza
Khi quên liều:
- Nếu quên một liều thì cần so sánh với thời điểm cần sử dụng tiếp theo, nếu như xa thời điểm uống liều kế tiếp thì có thể uống liền ngay khi nhớ ra và tiếp tục uống thuốc theo kế hoạch thông thường trước đó.
- Nếu thời điểm nhớ ra gần so với thời gian bạn sẽ sử dụng liều tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều thuốc mà đã bị bỏ lỡ và dùng thuốc đúng với thời gian được quy định vào trước đó.
Hướng dẫn xử trí khi dùng quá liều thuốc Atibeza
Khi quá liều:
- Nếu quá liều Atibeza xảy ra thì người dùng trước hết cần ngưng sử dụng thuốc.
- Khi thấy có bất kỳ biểu hiện bất thường nào xảy ra sau dùng quá liều sản phẩm thì nhanh chóng báo cho bác sĩ và/hoặc cần đến ngay bệnh viện để nhận được điều trị kịp thời nhất.
- Không có tác dụng cụ thể về quá liều cấp tính được biết (ngoài sự tiêu cơ vân). Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên liệu pháp điều trị triệu chứng thích hợp được khuyến cáo ở trong trường hợp quá liều. Trong những trường hợp tiêu cơ vân, phải ngừng ngay thuốc và theo dõi cẩn thận chỉ số chức năng thận.
Thuốc Atibeza chống chỉ định với những đối tượng nào?
Atibeza chống chỉ định trong trường hợp sau:
Quá mẫn đối với bezafibrate hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Bệnh nhân bị bệnh lý về gan nặng (trừ gan nhiễm mỡ thâm nhiễm liên quan tới giá trị triglycerid tăng).
Bệnh nhân bị bệnh lý túi mật (có hoặc không có viên sỏi đường mật).
Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc hội chứng thận hư (lượng creatinin trong huyết thanh trên 135 micromol / l hoặc độ thanh thải creatinin dưới 60ml / phút.) và trên bệnh nhân đang trong quá trình lọc máu.
Người đang sử dụng các loại chất ức chế HMG CoA reductase (statin)
Phản ứng độc quang hoặc phản ứng quang dị ứng đã biết với fibrat.
Những vấn đề cần lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Atibeza
Cần thận trọng khi sử dụng Atibeza cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu (coumarin), tác dụng của thuốc này có thể gia tăng. Liều lượng thuốc chống đông máu nên giảm tới 50% và điều chỉnh lại bằng cách theo dõi kỹ quá trình đông máu.
Khi bezafibrate giúp cải thiện việc sử dụng glucose, tác dụng của các thuốc trị đái tháo đường, gồm cả insulin, có thể sẽ được tăng cường.
Trong một số trường hợp đặc biệt, một sự suy giảm rõ rệt mặc dù có thể hồi phục được chức năng thận (kèm với sự gia tăng tương ứng creatinin huyết thanh) đã được báo cáo ở các bệnh nhân ghép tạng đang được điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch và điều trị đồng thời với thuốc này. Do đó, nên theo dõi chặt chẽ chỉ số chức năng thận ở bệnh nhân này và trong trường hợp có các thay đổi đáng kể liên quan trong những thông số xét nghiệm, nên ngừng sử dụng thuốc nếu cần thiết.
Không nên sử dụng thuốc ức chế MAO (có khả năng gây độc gan) cùng với thuốc này. Tương tác giữa các chất ức chế HMG CoA reductase và fibrate có thể sẽ khác nhau về bản chất và cường độ tùy vào sự kết hợp của các loại thuốc được sử dụng. Tương tác về dược lực học giữa hai nhóm thuốc này và trong một số trường hợp, cũng có thể góp phần làm gia tăng nguy cơ bệnh cơ đối với các khuyến cáo liều lượng cụ thể của statin cũng tham khảo SPC của những sản phẩm liên quan.
Việc sử dụng thuốc Atibeza cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Có một số dữ liệu hạn chế về sử dụng bezafibrate ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ xác định độc tính sinh sản.
Thuốc này không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và đối tượng phụ nữ có khả năng sinh đẻ không sử dụng các biện pháp tránh thai.
Không có đủ thông tin về bài tiết của bezafibrate hoặc những chất chuyển hóa của nó ở trong sữa mẹ. Bởi vậy không loại trừ những rủi ro có thể có đối với trẻ đang bú mẹ. Phải đưa ra quyết định có ngừng cho con bú hay ngừng hoặc kiêng điều trị khi tính đến lợi ích của việc cho trẻ bú và lợi ích điều trị cho người mẹ.
Việc sử dụng thuốc Atibeza cho người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng Bezafibrat cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Atibeza có thể xảy ra tương tác với thuốc hay thực phẩm nào?
Bezafibrat liên kết mạnh đối với protein huyết thanh nên đấy những thuốc khác ra khỏi protein, đồng thời làm thay đổi về hoạt tính của P450 đặc biệt là CYP3A4. Các thuốc fibrat sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (như pravastatin, fluvastatin) sẽ làm gia tăng nhiều nguy cơ tổn thương cơ và bị viêm tụy cấp.
Khi kết hợp với cyclosporin làm gia tăng nguy cơ tổn thương cơ. Bezafibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu dạng uống, do đó gia tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc làm tăng tác dụng của tolbutamid cũng như phenytoin và các thuốc lợi tiểu sulfonylurê.
Thuốc này tương tác với những thuốc gắn vào acid mật như các cholestyramin, colestipol đồng thời làm giảm hấp thu bezafibrat.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Atibeza
Các tác dụng không mong muốn của thuốc Bezafibrat tương tự như các fibrat, thường nhẹ hoặc không xuất hiện ở trong quá trình điều trị ngắn. Các tác dụng không mong muốn lên trên hệ tiêu hóa là chủ yếu.
Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa
- Buồn nôn
- Khó tiêu
- Tiêu chảy nhẹ.
Ít gặp:
- Đau đầu, chóng mặt.
- Tăng transaminase
- Tắc mật.
- Đau nhức cơ.
- Mày đay.
- Tăng creatinin huyết thanh nhẹ không liên quan chức năng thận
Hiếm gặp
- Giảm hemoglobin, giảm số lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Mất ham muốn tình dục hoặc bất lực.
Bảo quản thuốc Atibeza như thế nào?
Bảo quản nơi khô, tránh chiếu ánh sáng và nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thành phần
Dược lực học của Bezafibrat
Bezafibrate giúp giảm lipid máu cao (chất béo trung tính và cả cholesterol). Tăng VLDL và LDL được giảm khi được điều trị với bezafibrate, trong khi nồng độ của HDL tăng lên. Hoạt động của lipase triglycerid (gồm lipoprotein lipase và lipoprotein lipase ở gan) tham gia vào trong quá trình dị hóa lipoprotein giàu triglycerid được gia tăng lên bởi bezafibrate. Trong quá trình tăng cường sự phân hủy lipoprotein giàu chất béo trung tính (các chylomicrons, VLDL), các tiền chất để hình thành nên HDL được hình thành, điều này giải thích sự tăng HDL. Hơn nữa, sinh tổng hợp cholesterol sẽ bị giảm bởi bezafibrat, đi kèm với sự kích thích dị hóa các lipoprotein qua trung gian thụ thể LDL.
Bezafibrat làm hạ cholesterol máu và triglycerid máu, nên được dùng để điều trị gia tăng lipid huyết typ IIa, IIb, typ III, IV và V kèm với chế độ ăn rất hạn chế mỡ.
Dược động học
Hấp thu:
- Bezafibrate được hấp thu tại đường tiêu hoá khi uống trong các bữa ăn, nhưng sự hấp thu sẽ kém hấp thu khi đói và bị giảm đi rất nhiều nếu như uống sau khi nhịn đói qua đêm.
- Nồng độ đỉnh huyết tương sẽ đạt được trong vòng 2 tới 4 giờ sau khi uống.
Phân bố:
- Trên 95% thuốc liên kết cùng với protein huyết tương, gần như là duy nhất với albumin.
- Thể tích phân bố của Bezafibrate là 0,2 l/kg và tập trung ở gan, thận và ruột.
Chuyển hoá:
- Bezafibrate dễ bị thuỷ phân thành chất chuyển hoá có hoạt tính.
- Thuốc được chuyển hoá ở gan và dưới dạng liên hợp glucuronic.
Thải trừ:
- Khoảng 60 – 90% liều thuốc uống thải trừ vào nước tiểu và một ít vào trong phân, chủ yếu ở dưới dạng liên hợp glucuronic.
- Thời gian bán thải trong khoảng 2,1 giờ.
Thuốc Atibeza có giá bao nhiêu?
Thuốc Atibeza giá bao nhiêu? Thuốc Atibeza được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Atibeza thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Atibeza mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Atibeza mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Atibeza nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Atibeza chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.