Bạn đang quan tâm đến thuốc Codarone 200 mg, bạn muốn tìm hiểu thuốc Cordarone 200 mg là thuốc gì, Gía thuốc Cordarone 200 mg bao nhiêu, Cordarone thuốc biệt dược hay mua thuốc Cordarone 200 mg ở đâu? Bài viết sau đây sẽ giải đáp tất cả các yêu cầu bạn muốn hoặc bạn cũng có thế Liên Hệ 0978 342 324 để được dược sĩ đại học tư vấn và hỗ trợ.
Thuốc Cordarone 200 mg là thuốc gì?
Thuốc Cordarone có hoạt chất chính là Amiodarone hydrochloride 200 mg được chỉ định điều trị rối loạn nhịp tim. Thuốc Cordarone được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie – Pháp. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Cordarone.
Thông tin cơ bản về thuốc Cordarone 200 mg
Thành phần chính: Amiodarone hydrochloride 200 mg
Nhà sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie – Pháp
Số đăng ký: VN-16722-13
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Nhóm thuốc: Điều trị rối loạn nhịp tim
Thành phần của thuốc Cordarone 200 mg
Hoạt chất chính: Amiodarone hydrochloride 200 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Povidone, Silica khan dạng keo, Magnesi stearat.
Cơ chế hoạt động của thuốc Cordarone 200 mg
Thuốc Cordarone (Amiodarone) được phân loại là thuốc chống loạn nhịp tim loại III , và kéo dài giai đoạn 3 của điện thế hoạt động của tim , giai đoạn tái phân cực nơi thường có giảm tính thấm canxi và tăng tính thấm kali.
Tuy nhiên, Thuốc Cordarone có nhiều tác dụng khác, bao gồm các tác dụng tương tự như các tác dụng của thuốc chống loạn nhịp tim loại Ia, II và IV.
Amiodarone là một chất chẹn kênh kali định mức điện thế ( KCNH2 ) và kênh canxi định mức điện thế ( CACNA2D2 ).
Amiodarone làm chậm tốc độ dẫn truyền và kéo dài thời gian trơ của nút SA và nút AV. Thuốc Cordarone cũng kéo dài thời gian chịu lửa của tâm thất, bó His và sợi Purkinje mà không thể hiện bất kỳ ảnh hưởng nào đến tốc độ dẫn truyền.
Amiodarone đã được chứng minh là có thể kéo dài thời gian tiềm năng hoạt động của tế bào cơ tim và thời gian chịu đựng và là một chất ức chế β-adrenergic không cạnh tranh.
Thuốc Cordarone cũng cho thấy chẹn beta -like và chẹn kênh calci -like hành động trên SA và nút AV , tăng thời gian chịu lửa qua hiệu ứng sodium- và kali kênh, và làm chậm dẫn truyền nội tim của điện thế hoạt động tim , qua natri kênh Các hiệu ứng.
Người ta cho rằng amiodarone cũng có thể làm trầm trọng thêm kiểu hình liên quan đến hội chứng QT-3 dài gây ra các đột biến như ∆KPQ. Hiệu ứng này là do sự kết hợp của việc ngăn chặn dòng natri đỉnh, nhưng cũng góp phần làm tăng dòng natri bền.
Amiodarone về mặt hóa học giống với thyroxine (hormone tuyến giáp) và sự gắn kết của Thuốc Cordarone với thụ thể tuyến giáp hạt nhân có thể góp phần vào một số tác dụng dược lý và độc hại của Thuốc Cordarone.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cordarone 200 mg
Cordarone X đường uống chỉ được chỉ định để điều trị rối loạn nhịp trầm trọng không đáp ứng với các liệu pháp khác hoặc khi không thể sử dụng các phương pháp điều trị khác.
Rối loạn nhịp nhanh liên quan đến Hội chứng Wolff-Parkinson-White.
Cuồng nhĩ và rung nhĩ khi không dùng được thuốc khác.
Tất cả các dạng rối loạn nhịp nhanh có tính chất kịch phát bao gồm: nhịp nhanh trên thất, nút và thất, rung thất: khi không dùng được thuốc khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cordarone 200 mg
Liều dùng
Liều khởi đầu: 10 đến 20 mg / kg / ngày trong 7 đến 10 ngày (thường 1 viên x 3 lần/ngày)
Liều duy trì: theo phản ứng cá nhân, Thuốc Cordarone có thể nằm trong khoảng từ 5 đến 10 mg / kg / ngày (thường 1 viên/lần/ngày)
Cách sử dụng
Có thể uống trước hoặc sau khi ăn
Không nhai hoặc bẻ mà nên nuốt trọn viên thuốc với nước
Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định
Nhịp tim chậm do xoang và block xoang nhĩ. Ở những bệnh nhân bị rối loạn dẫn truyền nghiêm trọng (block nhĩ thất cấp cao, block hai bên hoặc tam giác) hoặc bệnh nút xoang, chỉ nên sử dụng Cordarone X kết hợp với máy tạo nhịp tim.
Bằng chứng hoặc tiền sử rối loạn chức năng tuyến giáp. Các xét nghiệm chức năng tuyến giáp nên được thực hiện ở tất cả các bệnh nhân trước khi điều trị
Quá mẫn với iốt hoặc amiodaron, hoặc với bất kỳ tá dược nào. (Một viên nén 200 mg chứa khoảng 75 mg iốt).
Việc kết hợp Cordarone X với các thuốc có thể gây ra xoắn đỉnh là chống chỉ định
Mang thai – trừ những trường hợp ngoại lệ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cordarone
Nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng nên cần theo dõi cẩn thận khi bệnh nhân sử dụng thuốc
Amiodarone có thể gây suy giáp hoặc cường giáp, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tuyến giáp vì có thể gây rối loạn nội tiết
Cần theo dõi sự gia tăng usTSH huyết thanh và đáp ứng TSH phóng đại với TRH
Nên theo dõi chức năng gan, đặc biệt là transaminase trước khi điều trị và sáu tháng sau đó. Nên giảm liều Amiodaron hoặc ngừng điều trị nếu tăng transaminase vượt quá ba lần mức bình thường
Thận trọng ở những bệnh nhân đang được gây mê toàn thân hoặc đang điều trị bằng oxy liều cao. Các biến chứng nặng có thể xảy ra đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng amiodaron được gây mê toàn thân: nhịp tim chậm không đáp ứng với atropin, hạ huyết áp, rối loạn dẫn truyền, giảm cung lượng tim.
Dược lực học và dược động học
Dược lực học
Amiodarone hydrochloride là hoạt chất của thuốc Cordarone, thuộc nhóm thuốc chống rối loạn nhịp tim III và kéo dài pha 3 của hoạt động cơ tim, thường làm giảm tính thấm kali và tăng tính thấm canxi. Đồng thơi Amiodarone hydrochloride còn có tác dụng tương tự các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, II và IV
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống với liều điều trị, Amiodarone hydrochloride được hấp thu chậm với nồng độ đỉnh trong máu từ 3-7 giờ sau khi uống liều. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước tính là từ 30-80%
Phân bố:
Amiodarone phân bố chủ yếu vào các mô, đặc biệt là các mô mỡ
Chuyển hóa: Amiodarone được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 và cả CYP2C8. Amiodaron và chất chuyển hóa của Thuốc Cordarone, desethylamiodarone, biểu lộ một tiềm năng in vitro để CYP1A1 ức chế, CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6, CYP3A4, CYP2A6, CYP2B6 và 2C8
Thải trừ:
Thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương khoảng 50 ngày. Do thời gian bán thải dài của thuốc, liều duy trì chỉ 200 mg / ngày hoặc ít hơn thường là cần thiết. Thuốc thải trừ qua phân và nước tiểu.
Tương tác thuốc Cordarone 200 mg
Thuốc gây ra Torsade de Pointes
Thuốc chống loạn nhịp tim loại Ia như quinidine, procainamide, disopyramide
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III như sotalol, bretylium
tiêm tĩnh mạch erythromycin, co-trimoxazole hoặc pentamidine
Một số thuốc chống tâm thần như chlorpromazine, thioridazine, fluphenazine, pimozide, haloperidol, amisulpiride và sertindole
Thuốc chống trầm cảm lithium và ba vòng như doxepin, maprotiline, amitriptyline
Một số loại thuốc kháng histamine như terfenadine, astemizole, mizolastine
Thuốc chống sốt rét như quinine, mefloquine, chloroquine, halofantrine.
Moxifloxacin
Thuốc kéo dài khoảng QT : sử dụng amiodaron với các thuốc kéo dài khoảng QT (chẳng hạn như clarithromycin và fluoroquinolon) cần cẩn thận vì nguy cơ xoắn đỉnh có thể tăng lên và bệnh nhân phải được theo dõi về QT sự kéo dài.
Thuốc làm giảm nhịp tim hoặc gây rối loạn tự động hoặc dẫn truyền : Thuốc chẹn beta và thuốc ức chế kênh canxi làm giảm nhịp tim (diltiazem, verapamil); có thể xảy ra các đặc tính chronotropic tiêu cực và hiệu ứng làm chậm dẫn truyền.
Thuốc nhuận tràng kích thích, có thể gây hạ kali máu, do đó làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh, các loại thuốc nhuận tràng khác nên được sử dụng.
Cần thận trọng khi điều trị kết hợp với các thuốc sau đây cũng có thể gây hạ kali máu hoặc hạ kali máu, ví dụ như thuốc lợi tiểu, corticosteroid đường toàn thân, tetracosactide, amphotericin tiêm tĩnh mạch.
Amiodarone và / hoặc chất chuyển hóa của Thuốc Cordarone, desethylamiodarone, ức chế CYP1A1, CYP1A2CYP3A4, CYP2C9, CYP2D6 và P-glycoprotein và có thể làm tăng sự tiếp xúc của các chất nền của chúng.
Chất nền pgP: Amiodarone là một chất ức chế P-gp. Việc sử dụng đồng thời với các chất nền P-gp dự kiến sẽ làm tăng khả năng tiếp xúc của chúng:
Digitalis: sử dụng Cordarone cho bệnh nhân đã dùng digoxin sẽ làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương và do đó gây ra các triệu chứng và dấu hiệu liên quan đến nồng độ digoxin cao. Nên theo dõi lâm sàng, điện tâm đồ và sinh học và nên giảm một nửa liều lượng digoxin. Cũng có thể có tác dụng hiệp đồng trên nhịp tim và dẫn truyền nhĩ thất.
Dabigatran: cần thận trọng khi dùng chung amiodaron với dabigatran do nguy cơ chảy máu. Có thể cần phải điều chỉnh liều lượng của dabigatran theo nhãn của Thuốc Cordarone.
Chất nền CYP 2C9: Amiodarone làm tăng nồng độ huyết tương của thuốc chống đông máu đường uống (warfarin) và phenytoin bằng cách ức chế CYP 2C9 do đó nên giảm liều warfarin và phenytoin
Chất nền CYP P450 3A4 và CYP 2D6: Khi những loại thuốc này được sử dụng đồng thời với amiodarone, một chất ức chế CYP 3A4, làm nồng độ trong huyết tương của chúng cao hơn, có thể dẫn đến tăng độc tính của chúng, nên giảm liều của các thuốc đó (Flecainide, Ciclosporin, Statin… )
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cordarone 200 mg
Suy giáp, cường giáp
Nhịp tim chậm
Xuất hiện các vết vi mô giác mạc dưới đồng tử
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy
Tăng transaminase huyết thanh cô lập, thường ở mức trung bình (1,5 đến 3 lần mức bình thường)
Cảm quang
Qúa liều và xử lý
Trong các trường hợp sử dụng thuốc Cordarone quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.
Thuốc Cordarone 200 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Cordarone có hoạt chất chính là Amiodarone hydrochloride 200 mg được chỉ định điều trị rối loạn nhịp tim. Thuốc Cordarone được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie – Pháp. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Cordarone. Thuốc Cordarone 200 mg được phân phối tại các bệnh viện và một số cơ sở phân phối thuốc lớn tại Việt Nam.
Liên hệ 0978 342 324 để được tư vấn về giá thuốc Cordarone 200 mg và các địa chỉ phân phối thuốc trên cả nước.
Mua thuốc Cordarone 200 mg ở đâu?
Chúng tôi có dịch vụ bán thuốc ở tất cả các Quận Huyện của Hà Nội
Danh sách các Quận huyện mà chúng tôi có dịch vụ cung cấp thuốc Cordarone 200 mg Quận Ba Đình, Quận Hoàn Kiếm, Quận Hai Bà Trưng, Quận Đống Đa, Quận Tây Hồ, Quận Cầu Giấy, Quận Thanh Xuân, Quận Hoàng Mai, Quận Long Biên, Quận Bắc Từ Liêm, Huyện Thanh Trì, Huyện Gia Lâm, Huyện Đông Anh, Huyện Sóc Sơn, Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, Huyện Phúc Thọ, Huyện Thạch Thất, Huyện Quốc Oai, Huyện Chương Mỹ, Huyện Đan Phượng, Huyện Hoài Đức, Huyện Thanh Oai, Huyện Mỹ Đức, Huyện Ứng Hòa, Huyện Thường Tín, Huyện Phú Xuyên, Huyện Mê Linh, Quận Nam Từ Liêm: Liên hệ 0978.342.324, Ds Đại học Dược Hà Nội tư vấn sử dụng thuốc Cordarone 200 mg an toàn, hiệu quả.
Địa chỉ tư vấn và bán thuốc Cordarone 200 mg uy tín chính hãng bạn hãy tham khảo
Hà Nội: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội 0978 342 324
HCM: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, Đà Nẵng
Nhà thuốc 24h: 31 Giai phóng Hà Nội 0923 283 003
Nhà thuốc 24h Học viện cảnh sát 90 Phạm Văn Nghị, Từ Liêm, Hà Nội. 0334 135 927
THUỐC CORDARONE 200 mg PHÂN PHỐI TOÀN QUỐC:
Chúng tôi có dịch vụ chuyển thuốc đến tất cả các tình thành của Việt Nam, bạn chị cần cung cấp thuông tin người nhận (Tên, Địa chỉ, số điện thoại), nhân viên tư vấn sẽ liên hệ và giao hàng tận nơi bạn.
Danh sách các Tỉnh, Thành Phố chúng tôi cung cấp thuốc Cordarone 200 mg : An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bạc Liêu, Bắc Ninh, Bến Tre. Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang. Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên.
Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum, Lai Châu. Lâm Đồng, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.