Thuốc Puri-nethol 50mg Mercaptopurine là một chất chống ung thư có đặc tính ức chế miễn dịch. Nó cản trở quá trình tổng hợp axit nucleic bằng cách ức chế chuyển hóa purine và được sử dụng, thường kết hợp với các loại thuốc khác, trong điều trị hoặc trong các chương trình duy trì sự thuyên giảm của bệnh bạch cầu.
Thông tin thuốc Puri-nethol 50mg
- Thành phần hoạt chất chính: Mercaptopurine 50mg
- Dạng bào chế: dạng viên
- Quy cách: hộp 25 viên nén.
- Nhà sản xuất thuốc: Aspen
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Puri-nethol 50mg
Chỉ định:
Thuốc Puri-nethol 50mg được chỉ định để điều trị:
Bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính.
Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính: Dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống ung thư khác. Tuy nhiên, phác đồ sử dụng các loại thuốc khác được cho là có hiệu quả hơn.
Ung thư hạch không Hodgkin: Dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị duy trì.
Bệnh Crohn: Quản lý bệnh Crohn từ trung bình đến nặng hoặc mãn tính để duy trì kết quả điều trị ở những bệnh nhân phụ thuộc corticosteroid và cải thiện tình trạng ở những bệnh nhân mắc bệnh Crohn có lỗ rò.
Điều trị viêm loét đại tràng
Chống chỉ định:
Không sử dụng Puri nethol trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với 6-mercaptopurin hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của chế phẩm.
Xét về mức độ nghiêm trọng của các chỉ định, không có chống chỉ định tuyệt đối nào khác.
Dược lực học của thuốc Puri-nethol 50mg
Mercaptopurine là một trong những chất tương tự purine có tác dụng ức chế sinh tổng hợp axit nucleic. Thuốc cạnh tranh với hypoxanthine và guanine về enzyme
hypoxanthine – guanine – photphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hóa trong tế bào thành ribonucleotide, có chức năng như một chất đối kháng purine. Từ đó ức chế quá trình tổng hợp RNA và DNA.
Mercaptopurin còn là thuốc ức chế miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch sơ cấp, ức chế chọn lọc miễn dịch dịch thể và cũng có một số tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.
Động lực học
Hấp thụ:
Mercaptopurin được hấp thu không đồng đều và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Khả năng sử dụng tuyệt vời của mercaptopurin thấp hơn và rất khác nhau. Sau một liều duy nhất, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được trong vòng 2 giờ và không phát hiện được thuốc trong huyết thanh sau 8 giờ.
Phân bố:
Mercaptopurine và các chất chuyển hóa của nó được phân bố hoàn toàn trong nước cơ bản. Thành phần phân tích của mercaptopurin thường vượt quá tổng lượng nước trong cơ thể. Thuốc đi qua hàng rào máu – không, nhưng nồng độ trong dịch não không đủ để điều trị bệnh bạch cầu não khi ngủ.
Chuyển hóa:
Mercaptopurine bị oxy hóa mạnh và nhanh chóng ở gan thành axit 6 – thiouric bởi enzyme xanthine oxidase. Nhóm sulfhydryl của mercaptopurin có thể bị methyl hóa và sau đó bị oxy hóa. Thiol khử mùi cũng có thể có mặt, với phần lưu huỳnh chính được tiết lộ là sunfat vô cơ.
Loại bỏ
Sau khi tiêm tĩnh mạch mecaptopurin, thời gian bán hủy là 21 phút ở trẻ em và 47 phút ở người lớn. Mercaptopurine được tiết lộ trong nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi và chất chuyển hóa. Khoảng một nửa được bài tiết trong vòng 24 giờ.
Cách dùng và liều dùng Puri-nethol 50mg
Liều dùng:
Người lớn: ngày uống 2-2,5mg/kg/24h, chia 2 lần, đợt dùng 3-4 tuần
Cách dùng:
Uống Puri-nethol 50mg như bác sĩ đã kê đơn
Thuốc này có thể dùng khi bạn đói. Tránh dùng các sản phẩm được chế biến từ sữa trong vòng 1 giờ trước và 2 giờ sau khi uống
Mỗi đợt trị liệu thioocs dùng trong vòng 3-4 tuần, dùng thuốc hàng ngày thuốc trước khi nuốt).
Cách xử lý nếu bạn quên liều hoặc quá liều thuốc Puri-nethol 50mg
Quá liều và cách xử lý:
Quá liều và độc tính
Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn và tiêu chảy, suy tủy xương, rối loạn chức năng gan và viêm dạ dày ruột.
Cách điều trị quá liều
Điều trị: Ngừng thuốc ngay, có thể gây nôn, điều trị triệu chứng và truyền máu nếu cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho mercaptopurin. Lọc máu không loại bỏ được mercilaurine khỏi cơ thể.
Quên liều và cách xử lý:
Liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn
Tác dụng phụ của thuốc Puri-nethol 50mg mà bệnh nhân thường gặp phải
Thường gặp
Ức chế tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, ứ mật trong gan và hoại tử trung tâm tiểu thùy (biểu hiện bằng tăng bilirubin máu, tăng phosphatase kiềm và tăng AST), vàng da, cổ trướng, bệnh gan. não, sốt do thuốc, nhiễm độc thận, tăng sắc tố mô, phát ban, tăng acid uric máu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc.
Ít gặp:
Phát ban khô, sẫm màu, có vảy, rụng tóc, viêm lưỡi, phân đen, giảm tinh trùng.
Hiếm gặp:
Đau khớp, viêm tụy, loét miệng, hoại tử gan.
Tần số không xác định
Nhạy cảm với ánh sáng, hạ đường huyết
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Puri-nethol 50mg
Điều trị bằng Puri – Nethol gây ức chế tủy xương dẫn đến giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu và ít gặp hơn là thiếu máu. Công thức máu toàn phần nên được thực hiện thường xuyên trong thời gian bắt đầu thuyên giảm. Sự ức chế tủy xương có thể hồi phục được nếu ngưng dùng 6-mercaptopurin đủ sớm.
6-mercaptopurin gây độc cho gan và cần theo dõi các xét nghiệm chức năng gan hàng tuần trong quá trình điều trị. Nồng độ gamma glutamyl transferase (GGT) trong huyết tương có thể dự báo cụ thể về việc ngừng thuốc do nhiễm độc gan.
Trong quá trình cảm ứng thuyên giảm khi quá trình phân hủy tế bào nhanh xảy ra, cần theo dõi nồng độ axit uric trong máu và nước tiểu vì có thể tăng axit uric máu và/hoặc tăng axit niệu, có nguy cơ mắc bệnh thận do axit uric.
Có những người bị thiếu hụt di truyền enzyme thiopurine methyltransferase (TPMT) có thể nhạy cảm bất thường với tác dụng ức chế tủy của 6-mercaptopurin và dễ bị suy tủy xương nhanh sau khi bắt đầu điều trị bằng 6-mercaptopurin.
Một sự thận trọng khác
Những bệnh nhân có đột biến di truyền ở gen NUDT15 có nguy cơ cao bị nhiễm độc nặng 6-mercaptopurin, chẳng hạn như giảm bạch cầu trung tính sớm và rụng tóc khi dùng liều điều trị thiopurine thông thường. Họ thường yêu cầu giảm liều, đặc biệt là những người đồng hợp tử về biến thể NUDT15.
Thận trọng khi sử dụng 6-mercaptopurin ở bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan.
Bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp ức chế miễn dịch, bao gồm cả mercaptopurin, có nguy cơ cao mắc các rối loạn tăng sinh tế bào lympho và các khối u ác tính khác, đặc biệt là ung thư da (khối u ác tính và không phải u ác tính). khối u ác tính), sarcoma (Kaposi và không Kaposi) và ung thư cổ tử cung tại chỗ.
Sử dụng thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.
Tương tác thuốc:
Những người bị suy giảm miễn dịch không nên tiêm vắc xin sống.
Dùng 6-mercaptopurin cùng với thức ăn có thể làm giảm phơi nhiễm toàn thân. Puri – nethol có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng bệnh nhân nên chuẩn hóa phương pháp dùng thuốc để tránh những thay đổi lớn về nồng độ phơi nhiễm. Không nên dùng sữa hoặc các sản phẩm từ sữa vì chúng có chứa xanthine oxidase, một loại enzyme chuyển hóa 6-mercaptopurin và do đó có thể làm giảm nồng độ mercaptopurin trong huyết tương.
Suy tủy nghiêm trọng đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời 6-mercaptopurin và ribavirin; Vì vậy không nên sử dụng đồng thời ribavirin và Puri – Nethol.
Hoạt động của xanthine oxidase bị ức chế bởi allopurinol, oxipurinol và thiopurinol, dẫn đến giảm chuyển đổi axit 6-thioinosinic có hoạt tính sinh học thành axit 6-thiouric không hoạt động sinh học. Khi dùng đồng thời allopurinol, oxipurinol và/hoặc thiopurinol và 6-mercaptopurin, điều cần thiết là chỉ dùng 25% liều Puri – nethol thông thường.
Methotrexate (20 mg/m2 PO) làm tăng AUC của 6-mercaptopurin khoảng 31%, và methotrexate (2 hoặc 5 g/m2 IV) làm tăng AUC của 6-mercaptopurin lần lượt là 69 và 93%. Vì vậy, khi dùng đồng thời 6-mercaptopurin với liều cao methotrexat, nên điều chỉnh liều để duy trì số lượng bạch cầu thích hợp.
Sự ức chế tác dụng chống đông máu của warfarin và acenocoumarol đã được báo cáo khi dùng đồng thời với 6-mercaptopurin; do đó có thể cần dùng liều thuốc chống đông máu cao hơn.
Các sản phẩm tương tự thuốc Puri-nethol 50mg
- Mercaptopurin 50mg
- Catoprine 50mg
Thuốc Puri-Nethol 50mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Puri-Nethol 50mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Puri-Nethol 50mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Puri-Nethol 50mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Puri-Nethol 50mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Puri-Nethol 50mg giá bao nhiêu
Thuốc Puri-Nethol 50mg giá bao nhiêu? Thuốc Puri-Nethol 50mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Puri-Nethol 50mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Puri-Nethol 50mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.