Thuốc Ramiven 150 mg được bác sĩ kê đơn để điều trị một số loại ung thư vú Abemaciclib hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn phát triển của tế bào ung thư. Nó thuộc một nhóm thuốc gọi là chất ức chế kinase.
Thông tin thuốc Ramiven 150 mg
- Thành phần hoạt chất chính: Abemaciclib 150mg.
- Dạng bào chế: dạng viên
- Quy cách: hộp 2 vỉ x 7 viên nén.
- Nhà sản xuất thuốc: Lily Pharma – Mỹ.
Chống chỉ định của thuốc Ramiven 150 mg
Người bệnh quá mẫm cảm với bất kì thành phần tá dược nào của thuốc
Dược lực học
Kết hợp với fulvestrant, tỷ lệ sống sót chung của bệnh nhân ung thư vú có HER dương tính, HER2 âm tính là 16,4 tháng so với 9,3 tháng ở những bệnh nhân dùng giả dược cùng với fulvestrant. Là một liệu pháp đơn trị liệu, 19,7% bệnh nhân dùng abemaciclib đã đạt được sự co rút hoàn toàn hoặc một phần khối u ở mức trung bình là 8,6 tháng sau khi điều trị [L1003]. Abemaciclib gây ra sự ngăn chặn chu kỳ tế bào và thực hiện hoạt động chống ung thư trong mô hình xenograft khối u ở người. Trong các cuộc khảo sát bệnh nhân và nghiên cứu tình nguyện viên, abemaciclib không được chứng minh là gây ra bất kỳ thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng nào trong khoảng QTc.
Động lực học
Hấp thụ:
Sau khi uống, mức nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trung bình sau 8 giờ.
AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng theo tỷ lệ với liều lượng từ 50 đến 200 mg; tỷ lệ tích lũy trung bình là 3,2 hoặc 2,3 tương ứng với AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Nồng độ trạng thái ổn định đạt được sau 5 ngày.
Đồ ăn:
Khi dùng cùng bữa ăn giàu chất béo và năng lượng (khoảng 800–1000 calo với hơn 50% calo từ chất béo), AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương của abemaciclib và các chất chuyển hóa có hoạt tính tương ứng tăng lên 9% và 26%.
Suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng (Child-Pugh loại A, B hoặc C) làm tăng tỷ lệ phơi nhiễm tổng thể của abemaciclib và các chất chuyển hóa có hoạt tính tương ứng lần lượt là 1,2 lần, 1,1 lần hoặc 2,4 lần; thời gian bán thải trung bình của abemaciclib kéo dài hơn gấp đôi ở bệnh nhân suy gan nặng.
Suy thận nhẹ hoặc trung bình (Cl cr 30–89 mL/phút) không có ảnh hưởng đáng kể đến phơi nhiễm toàn thân. Chưa có thông tin về suy thận nặng (Cl cr <30 mL/phút).
Tuổi (24–91 tuổi), giới tính và trọng lượng cơ thể (36–175 kg) không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học.
Phân bổ:
Mức độ:
Chưa rõ liệu abemaciclib có thể thẩm thấu vào sữa mẹ hay không.
Nồng độ abemaciclib trong CSF (dịch nội tiết não tủy) và các chất chuyển hóa có hoạt tính tương tự như nồng độ không liên kết trong huyết tương ở bệnh nhân ung thư tiến triển.
Liên kết protein huyết tương:
Hơn 93% (chủ yếu là protein huyết tương, albumin và α 1 -acid glycoprotein).
Loại bỏ:
Sự trao đổi chất:
Được chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4.
Lộ trình loại bỏ:
Thải qua phân (tương đương 81% liều được loại bỏ [đa số dưới dạng chất chuyển hóa]) và nước tiểu (khoảng 3%).
Chu kỳ bán rã:
18,3 giờ.
Cách dùng và liều dùng hiệu quả của thuốc Ramiven 150 mg
Liều dùng:
Thuốc Ramiven kết hợp với liệu pháp nội tiết
Liều abemaciclib được khuyến cáo là 150 mg hai lần mỗi ngày khi dùng kết hợp với liệu pháp nội tiết.
Thời gian điều trị
Ung thư vú giai đoạn đầu
Ramiven nên được dùng liên tục trong hai năm hoặc cho đến khi bệnh tái phát hoặc xảy ra độc tính không thể chấp nhận được.
Ung thư vú ở giai đoạn tiến triển hoặc di căn
Ramiven nên được dùng liên tục miễn là bệnh nhân nhận được lợi ích lâm sàng từ việc điều trị hoặc cho đến khi xảy ra độc tính không chấp nhận được.
Nếu bệnh nhân nôn hoặc bỏ lỡ một liều Ramiven, bệnh nhân nên được hướng dẫn dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định; Không nên dùng thêm liều.
Cách dùng:
Thuốc Ramiven 150 mg được dùng bằng đường uống.
Liều có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Không uống chung với bưởi hoặc nước ép bưởi.
Bệnh nhân nên dùng liều vào khoảng cùng một thời điểm mỗi ngày.
Nên nuốt cả viên thuốc (bệnh nhân không nên nhai, nghiền nát hoặc chia nhỏ viên thuốc trước khi nuốt).
Cách xử lý nếu bạn dùng thuốc Ramiven 150 mg
Quá liều và cách xử lý:
Nếu bạn sử dụng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi ngay cho trung tâm kiểm soát chất độc. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: co giật, chóng mặt cực độ, nhức đầu dữ dội hoặc không biến mất, nôn ra máu.
Quên liều và cách xử lý:
Nếu bạn lỡ quên một liều, hãy bỏ qua liều đó. Và đừng tự ý tăng gấp đôi liều dùng
Tác dụng phụ của thuốc Ramiven 150 mg mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
Khi sử dụng thuốc Ramiven, có thể xảy ra các tác dụng phụ sau:
Thường gặp:
- Nhiễm trùng
- Thiếu máu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính, giảm số lượng bạch cầu,
- Giảm sự thèm ăn
- Đau đầu, chói mắt, cảm giác loạn vị
- Tiêu chảy, nôn mửa, viêm miệng
- Ngứa, rụng tóc, phát ban
- Sốt, mệt mỏi
- Tăng aspartate aminotransferase ,tăng alanine aminotransferase
- Tăng tiết chất lượng nước mắt
- Huyết khối tĩnh mạch
- ILD / viêm phổi
- Cảm giác khó tiêu
- Rối loạn móng, da khô
- Yếu cơ
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Ramiven 150 mg
Không dùng thuốc Ramiven 150 mg nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của nó. Nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng ABEMACICLIB nếu bạn có vấn đề về gan, vấn đề về nhịp tim/rối loạn nhịp tim, vấn đề về cục máu đông hoặc các vấn đề về thận.
Không dùng Ramiven nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Ramiven có thể gây ra các triệu chứng chóng mặt, vì vậy chỉ lái xe nếu bạn tỉnh táo.
Không nên sử dụng thuốc Ramiven 150 mg cho trẻ em vì độ an toàn chưa được thiết lập. Tránh uống rượu với Ramiven vì nó có thể làm tăng tình trạng chóng mặt. Thông báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe của bạn và các loại thuốc hiện tại trước khi dùng Ramiven để loại trừ bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Nên tránh sử dụng các chất ức chế CYP3A4 mạnh với abemaciclib. Nếu cần sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh thì nên giảm liều abemaciclib, sau đó theo
dõi cẩn thận về độc tính. Ví dụ về các chất ức chế CYP3A4 mạnh bao gồm nhưng không giới hạn ở: clarithromycin, itraconazol, ketoconazol, lopinavir/ritonavir, posaconazol hoặc voriconazol. Tránh dùng bưởi hoặc nước ép bưởi.
Nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (bao gồm nhưng không giới hạn ở: carbamazepine, phenytoin, rifampicin và St. John’s wort) do nguy cơ giảm hiệu quả của abemaciclib.
Các sản phẩm tương tự thuốc Ramiven 150 mg
Thuốc Verzenio 150 mg giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín chính hãng?
- Eli lilly introduces Ramiven
Thuốc Ramiven 150 mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Ramiven 150 mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Ramiven 150 mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Ramiven 150 mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Ramiven 150 mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Ramiven 150 mg giá bao nhiêu
Thuốc Ramiven 150 mg giá bao nhiêu? Thuốc Ramiven 150 mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Ramiven 150 mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Ramiven 150 mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.