Thuốc Rofiptil là thuốc được chỉ định trong việc điều trị ung thư bạch cầu tủy mạn ở người lớn và trẻ em, và cũng được sử dụng trong việc điều trị khối u đường tiêu hóa cho người lớn. Thuốc có thành phần là các tác nhân có lợi giúp cải thiện tình trạng sức khỏe của người bệnh nhanh chóng. Thuốc Rofiptil được sản xuất bởi công ty Jeil Pharmaceutical Co., Ltd (Hàn Quốc).
Thông tin cơ bản về thuốc Rofiptil bao gồm:
► Thành phần chính của thuốc: Imatinib 100mg
► Dạng bào chế thuốc: Viên nén bao phim
► Quy cách đóng gói: Hộp gồm 6 vỉ x 10 viên
► Nhà sản xuất: Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.
► Nước sản xuất: Hàn Quốc
► Số đăng ký: VN2-543-17
Thuốc Rofiptil có công dụng gì?
Thuốc với thành phần chính là Imatinib – một chất ức chế enzym protein-tyrosin kinase phân tử nhỏ, có thể ức chế mạnh enzym tyrosin kinase Bcr-Abl (TK), cũng như nhiều receptor TK: Kit, receptor của yếu tố tế bào gốc (SCF) được mã hóa bởi C-Kit proto-oncogene, receptor DDR1 và DDR2, receptor CSF-1R, receptor PDGFR-alpha và PDGFR-beta. Imatinib cũng có thể ức chế các sự kiện trong tế bào qua trung gian hoạt hóa của các receptor kinase này.
Imatinib ức chế mạnh men Bcr-Abl tyrosin kinase ở mức độ in vitro, tế bào và in vivo. Hoạt chất ức chế chọn lọc sự tăng sinh và gây chết các tế bào ở các dòng tế bào dương tính Bcr-Abl cũng như các tế bào bạch cầu từ người bệnh bị bệnh nguyên bào lympho dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia.
Thuốc Rofiptil có tốt không?
Ưu điểm
- Chất lượng sản phẩm tốt, mang lại hiệu quả nhanh chóng trong quá trình điều trị.
- Nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng và được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Nhược điểm
- Một số chống chỉ định, tác dụng không mong muốn cần phải lưu ý
- Khi dùng cùng với một số loại thuốc khác cần lưu ý đến tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị.
Chỉ định của thuốc Rofiptil là gì?
Rofiptil được chỉ định trong điều trị:
Đối tượng người lớn và bệnh nhi mới chẩn đoán mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn (CML) dương tính (Ph+) nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl), đối với những bệnh nhân mà chỉ định ghép tủy không phải chọn lựa điều trị hàng đầu.
Người lớn và bệnh nhi bệnh Ph+ CML giai đoạn mạn tính sau khi điều trị thất bại với interferon-alpha, hay giai đoạn tiến triển hoặc giai đoạn nguyên bào cấp tính.
Người lớn và bệnh nhi mới chẩn đoán mắc bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lympho nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) điều trị dùng hóa trị.
Đơn trị liệu cho người lớn có bệnh Ph+ ALL tái phát hoặc khó chữa.
Người lớn có bệnh loạn sản/tăng sản tủy xương (MDS/MPD) kết hợp cùng với sự sắp xếp gien đổi với receptor PDGFR.
Đối tượng người lớn có hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin (HES) tiến triển và/hoặc bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính (CEL) có sự sắp xếp lại của FIPILl-PDGFRa.
Tác dụng của imatinib đối với việc ghép tủy xương hiện chưa được xác định.
Điều trị ở người lớn có khối u đường tiêu hóa (GIST) không giải phẫu được và/hoặc di căn dương tính với Kit (CD 117).
Điều trị hỗ trợ cho đối tượng người lớn có nguy cơ tái phát sau khi cắt khối u GIST dương tính với Kit (CD117). Người bệnh có nguy cơ tái phát thấp không nên dùng điều trị hỗ trợ.
Điều trị người lớn bị sacôm xơ da (DFSP) tái phát và hay di căn không thể phẫu thuật.
Với người lớn và bệnh nhi, tác dụng của hoạt chất imatinib dựa trên tốc độ đáp ứng gien tế bào, tình trạng huyết học tổng thể và thời gian bệnh lý không tiến triển đối với bệnh CML, dựa trên tốc độ đáp ứng gien tế bào hay tình trạng huyết học tổng thể đối với bệnh Ph+ ALL, MDS/MPD, dựa trên tốc độ đáp ứng huyết học đối với bệnh HES/CEL và dựa trên tốc độ đáp ứng khách quan ở đối tượng người lớn có bệnh GIST và DFSP không giải phẫu được và/hoặc di căn và dựa trên thời gian bệnh không tái phát ở bệnh lý GIST. Có rất ít kinh nghiệm sử dụng thành phần imatinib ở bệnh nhân MDS/MPD kết hợp với sự sắp xếp lại gien PDGFR. Ngoại trừ bệnh lý CML giai đoạn mạn mới được chẩn đoán, không có các thử nghiệm trên lâm sàng nào chứng minh lợi ích lâm sàng hoặc tăng thời gian sống đối với những bệnh này.
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Rofiptil bao gồm:
Cách dùng:
Nên bắt đầu điều trị với thầy thuốc có kinh nghiệm điều trị những bệnh huyết học ác tính và sarcoma ác tính.
Uống liều thuốc được kê đơn vào bữa ăn hay uống với 1 ly nước lớn để giảm bớt nguy cơ kích ứng trên đường tiêu hóa.
Liều dùng:
Một số khuyến cáo về liều dùng của thuốc bao gồm như sau:
Liều dùng cho đối tượng người lớn bệnh CML
Liều dùng khuyến cáo của imatinib là liều 400 mg/ngày đối với người lớn bệnh CML giai đoạn mạn
Liều dùng khuyến nghị của imatinib là liều 600 mg/ngày đối với người lớn ở giai đoạn tiến triển.
Liều dùng khuyến nghị của imatinib là liều 600 mg/ngày đối với người lớn ở giai đoạn nguyên bào cấp tính.
Liều dùng với bệnh CML ở đối tượng trẻ em
Liều dùng cho trẻ em được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2).
Khuyến nghị dùng liều là 340 mg/m2/ngày cho trẻ bệnh CML giai đoạn mạn tính và giai đoạn tiến triển.
Liều dùng cho người lớn có bệnh Ph+ ALL: Liều dùng khuyến cáo của imatinib là 600 mg/ngày đối với đối tượng người lớn có bệnh Ph+ ALL.
Với người lớn có bệnh Ph+ALL khó chữa hay tái phát, đơn trị liệu bằng imatinib liều 600 mg/ngày an toàn và hiệu quả cho đến khi bệnh có tiến triển.
Liều dùng cho đối tượng trẻ em có bệnh Ph+ ALL: Khuyến nghị dùng liều 340 mg/m2/ngày cho trẻ em có bệnh Ph+ ALL.
Liệu dùng cho bệnh lý MDS/MPD: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 400 mg/ngày với người lớn có bệnh MDS/MPD.
Liều dùng cho bệnh lý HES/CEL: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 100 mg/ngày đối với bệnh nhân HES/CEL.
Liều dùng cho bệnh lý GIST: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 400 mg/ngày đôi với người lớn không giải phẫu được và/hoặc bệnh GIST ác tính có di căn.
Liều dùng cho bệnh lý DFSP: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 800 mg/ngày với người lớn bệnh DFSP.
Sử dụng thuốc Rofiptil cần lưu ý những gì?
Lưu ý chung
Khi quên liều:
- Sử dụng liều thuốc mà bạn đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời điểm đó cách xa thời gian mà bạn được chỉ định liều thuốc tiếp theo.
- Nếu thời điểm bạn nhớ ra đã gần đến thời gian được chỉ định sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều dùng đã bị bỏ lỡ và dùng thuốc đúng với thời gian được quy định.
Khi quá liều:
- Nếu các dấu hiệu nghi ngờ quá liều dùng xảy ra thì bạn cần phải báo cáo ngay cho bác sĩ, hay khi bạn thấy có xuất hiện bất kỳ biểu hiện bất thường nào có liên quan đến việc sử dụng thuốc thì bạn cần đến ngay bệnh viện gần nhất để được điều trị nhanh chóng và kịp thời nhất.
Lưu ý dùng Rofiptil cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chỉ sử dụng thuốc khi có sự chỉ định chi tiết từ bác sĩ chuyên môn và phải có sự cân nhắc giữa các lợi ích điều trị và những nguy cơ có hại có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú:
- Thuốc có phân bố vào sữa mẹ, do đó ngừng nuôi con bằng sữa mẹ trong suốt thời gian dùng thuốc này.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Rofiptil
- Các trường hợp nhược giáp đã được báo cáo ở những bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp dùng thuốc thay thể levothyroxin khi điều trị với imatinib. Nên kiểm soát mức hormon kích thích tuyến giáp (TSH) ở những bệnh nhân này.
- Các bệnh nhân rối loạn chức năng gan (nhẹ, trung bình hay nặng), nên theo dõi cẩn thận enzym gan với công thức máu. Cần lưy ý, các bệnh nhân GIST có thể di căn gan dẫn đến suy gan.
- Đã có báo cáo về các trường hợp bị tràn dịch nghiêm trọng (tràn dịch màng phổi, phù, phù phổi, báng hay phù bề mặt) ở khoảng 2,5% bệnh nhân CML mới chẩn đoán, sử dụng imatinib.
- Nên kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây suy tim hay suy thận ở các bệnh nhân tim. Bất kỳ các bệnh nhân nào có các dấu hiệu hay triệu chứng suy tim suy thận cần được đánh giá và điều trị.
- Trong nghiên cứu ở những bệnh nhân GIST không giải phẫu được và/hoặc di căn, đã có báo cáo về tình trạng xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết trong khối u.
- Do có thể xảy ra hội chứng tiêu khối u (TLS), khuyến cáo rằng nên điều trị giảm acid uric trong máu và giảm nước trước khi bắt đầu điều trị với imatinib.
- Đã có báo cáo về tình trạng chậm phát triển ở những trẻ em và thiếu niên dùng imatinib. Tác dụng lâu dài của việc điều trị kéo dài với imatinib đối với sự phát triển của trẻ em hiện chưa được biết rõ. Vì thế nên kiểm soát sự phát triển của trẻ khi điều trị bằng imatinib.
- Hãy báo với bác sĩ của bạn về tình trạng sức khỏe của bạn cùng các bệnh mắc kèm, những thuốc dùng cùng để đảm bảo an toàn, từ đó giúp hạn chế các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng.
Chống chỉ định thuốc Rofiptil bao gồm những gì?
Rofiptil chống chỉ định với những trường hợp sau bao gồm:
- Những người có tình trạng dị ứng với thành phần Imatinib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Hãy thông tin cho bác sĩ của bạn biết về các tiền sử dị ứng, quá mẫn của bệnh nhân để hạn chế các nguy cơ nguy hiểm.
Tác dụng phụ thuốc Rofiptil là gì?
Thuốc Rofiptil có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo bao gồm:
Giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn ói, khó tiêu, đau bụng.
Phù quanh mắt, co cơ, viêm da/chàm /phát ban và chuột rút.
Đau cơ, đau xương, đau khớp, ứ dịch và phù, mệt mỏi.
Thiếu máu không tái tạo, chán ăn, sốt giảm bạch cầu trung tính, mất ngủ.
Chóng mặt, chảy nước mắt, dị cảm, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, phù mí mắt, xuất huyết kết mạc.
Viêm kết mạc, xuất huyết, khô mắt, mờ mắt, đỏ bừng mặt, khó thở, chảy máu cam, ho,
Đầy hơi, chướng bụng, táo bón, khô miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, viêm dạ dày.
Còn một sốt tác dụng phụ ít gặp khác mà không được liệt kê ở đây.
Thông báo đến bác sĩ của bạn nếu bạn có bất cứ dấu hiệu bất thường nào có nghi ngờ liên quan đến việc sử dụng thuốc này để có hướng dẫn cụ thể. Trong những trường hợp nặng, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí nhanh, kịp thời.
Tương tác thuốc Rofiptil với các thuốc khác:
Một số tương tác thuốc của Rofiptil bao gồm:
Các hoạt chất có thể làm tăng nồng độ huyết tương của thành phần imatinib: indinavir, lopinavir/ritonavir, ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfmavir, boceprevir; posaconazol, thuốc kháng nấm azol gồm ketoconazol, itraconazol, voriconazol.
Các hoạt chất làm giảm nồng độ huyết tương của thành phần imatinib: dexamethason, phenytoin, phenobarbital, Carbamazepin rifampicm, fosphenytoin, primidon hoặc Hypericum perforatum.
Các hoạt chất có thể bị thay đổi nồng độ huyết tương do thành phần imatinib: cyclosporin, pimozid, bortezomib, tacrolimus, sirolimus, ergotamin, diergotamin, fentanyl, alfentanil, terfenadin, docetaxel và quinidin.
Các dẫn xuất warfarin như coumarin.
Trong suốt quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân nên tuyệt đối tuân thủ mọi chỉ định của bác sĩ để đảm bảo mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất và hạn chế được nguy cơ xảy ra các biến chứng bất lợi.
Điều kiện bảo quản thuốc Rofiptil
Cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ không vượt quá 30 độ C ở những nơi khô ráo, thoáng khí và tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào vì có thể làm biến đổi các thành phần của thuốc làm thuốc bị hỏng.
Tránh đông lạnh.
Đậy kín nắp bảo vệ của thuốc ngay sau khi sử dụng sản phẩm này.
Tránh xa tầm với của các trẻ nhỏ.
Thuốc Rofiptil có giá bao nhiêu?
Thuốc Rofiptil giá bao nhiêu? Thuốc Rofiptil được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Rofiptil thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Thuốc Rofiptil mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM?
Thuốc Rofiptil mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Rofiptil nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua thuốc uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Rofiptil chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978 342 324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978 342 324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Nguồn:https://nhathuocaz.com.vn/
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.