Thuốc Xorunwell-L 20mg được bác sĩ kê đơn để điều trị Các khối u đặc, ung thư hệ tạo máu và hệ lympho, bao gồm: Bạch cầu cấp dòng tủy và dòng lympho, như u lympho Hodgkin và không Hodgkin; Ung thư biểu mô (carcinome) của vú, bàng quang, cổ tử cung, tử cung, , phế quản buông trứng, tuyến tiền liệt, tuyến tụy, dạ dày, tuyến giáp, u nguyên bào thần kinh, gan; Ung thư mô liên kết (sarcome) của mô mềm, xương (Ewing sarcoma); khối u Wilms, u đầu-mặt-cỗổ, đa u tủy xương.
Thông tin thuốc Xorunwell-L 20mg
- Thành phần hoạt chất: Doxorubicin 20mg.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Quy cách: hộp 1 lọ dung dịch tiêm truyền 10ml.
- Xuất xứ: Getwell.
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Xorunwell-L 20mg
Chỉ định:
Thuốc Xorunwell-L 20mg chứa Doxorubicin có các chỉ định trong việc điều trị các loại ung thư sau đây:
Ung thư phổi tế bào nhỏ
Ung thư vú.
Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển.
Ung thư bàng quang (được sử dụng qua đường truyền vào bàng quang).
Tài trợ và hỗ trợ trong điều trị các khối u xương ác tính.
Sarcoma Ewing.
Ung thư hạch ác tính, bao gồm cả khối u Hodgkin và không Hodgkin.
Đa u tủy tiến triển.
Ung thư nội mạc tử cung tái phát.
U Wilm.
Ung thư tuyến giáp (nang và nhú) tiến triển.
Ung thư dạ dày di căn.
Doxorubicin thường được sử dụng trong kế hoạch điều trị kết hợp với các loại thuốc gây tổn hại cho tế bào ung thư khác.
Chống chỉ định:
Thuốc Xorunwell-L 20mg chứa Doxorubicin không nên sử dụng trong các tình huống sau:
Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim, bao gồm đau thắt ngực không ổn định, , suy tim giai đoạn IV, suy tim tiến triển, rối loạn dẫn truyền và rối loạn nhịp tim nặng, cũng như nhồi máu cơ tim trong 6 tháng gần đây và viêm khớp dạng thấp.
Bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc anthracyclin khác (như epirubicin, idarubicin, daunorubicin) đến liều tích lũy tối đa tương ứng.
Bệnh nhân có suy thận nặng, suy gan nặng, nhiễm trùng không kiểm soát được, hoặc dễ chảy máu.
Không nên tiêm doxorubicin trực tiếp vào bàng quang nếu bạn đang có viêm bàng quang hoặc nếu khối u đã xâm lấn vào thành bàng quang.
Cần thận trọng khi sử dụng doxorubicin ở những bệnh nhân đã hoặc đang chiếu xạ trung thất hoặc màng ngoài tim, hoặc ở những bệnh nhân sau khi điều trị bằng thuốc gây độc cho tim, cũng như ở những bệnh nhân có tình trạng lâm sàng đặc biệt do bệnh như thiếu máu, viêm màng ngoài tim và/hoặc viêm cơ tim. Nguy cơ nhiễm độc tim tăng lên khi sử dụng doxorubicin trong những trường hợp này.
Doxorubicin không được chỉ định cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Dược lực học của Thuốc Xorunwell-L 20mg:
Doxorubicin là một loại kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin có khả năng gây tổn thương cho tế bào ung thư. Ban đầu, nó được tách từ môi trường nuôi cấy của vi khuẩn Streptomyces peucetius var. caesius, nhưng hiện nay nó được sản xuất tổng hợp từ daunorubicin.
Doxorubicin có khả năng tác động mạnh lên các mô và có thể gây tổn thương mô, ví dụ như khi tiêm vào trong mạch máu.
Hoạt động sinh học của doxorubicin là kết quả của việc nó kết dính vào DNA, gây ức chế cho các enzym cần thiết trong quá trình sao chép và phiên mã DNA.
Doxorubicin gây gián đoạn mạnh mẽ quá trình phát triển tế bào, đặc biệt là trong giai đoạn phân bào S và giai đoạn gián phân. Tuy nhiên, thuốc cũng có tác động đối với các giai đoạn khác trong chu kỳ phát triển tế bào.
Doxorubicin có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các loại thuốc chống ung thư khác. Kháng thuốc chéo xảy ra khi khối u phản ứng kháng đối với cả doxorubicin và daunorubicin.
Động lực học:
Hấp thu:
Do không có sự hấp thu đủ qua đường uống, Doxorubicin không được sử dụng qua đường uống do hiệu suất hấp thu thấp, thường dưới 5%.
Phân bố:
Sau khi được tiêm vào tĩnh mạch, Doxorubicin nhanh chóng rời khỏi hệ tuần hoàn máu và phân bố vào các mô trong cơ thể, đặc biệt là phổi, gan, tim, lá gan, và thận. Thể tích phân bố của Doxorubicin hydrochloride sau tiêm tĩnh mạch ước tính khoảng từ 700 đến 1,100 lít/m2. Khoảng 70% Doxorubicin liên kết với các protein trong huyết tương. Doxorubicin có ít khả năng vượt qua hàng rào máu-não, nhưng có khả năng vượt qua hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa:
Doxorubicin chủ yếu trải qua quá trình chuyển hóa tại gan, tạo ra các sản phẩm chuyển hóa như doxorubicinon và các aglycon. Đáng lưu ý là một số trong các sản phẩm chuyển hóa này cũng có khả năng gây tổn thương cho tế bào ung thư, nhưng không mạnh bằng Doxorubicin.
Các sản phẩm chuyển hóa có nồng độ cao xuất hiện nhanh chóng trong huyết tương và đi vào giai đoạn phân bố với thời gian nửa đời ngắn. Chuyển hóa chậm hơn ở người có chức năng gan bị suy giảm.
Thuốc nhanh chóng chuyển hóa tại gan thành các sản phẩm chuyển hóa, trong đó có một sản phẩm có hoạt tính là adriamycinol.
Thải trừ:
Trong vòng 5 ngày sau khi sử dụng thuốc, khoảng 5% liều Doxorubicin được thải qua thận, trong khi trong vòng 7 ngày, khoảng 40-50% bị thải trừ qua gan. Nếu chức năng gan bị suy giảm, quá trình thải trừ sẽ chậm hơn, và do đó, cần điều chỉnh liều thuốc. Sự giảm đồ thị nồng độ Doxorubicin trong huyết tương theo ba pha: nửa đời trung bình là khoảng 12 giờ, 3,3 giờ và khoảng 30 giờ.
Cách dùng – Liều dùng Thuốc Xorunwell-L 20mg
Liều dùng:
Tiêm tĩnh mạch:
Liều dùng của doxorubicin phụ thuộc vào phác đồ điều trị, tình trạng tổng quát và lịch sử điều trị của bệnh nhân. Liều dùng của doxorubicin hydrochloride có thể biến đổi dựa trên các chỉ định cụ thể, như điều trị các khối u rắn hay các trường hợp bệnh bạch cầu cấp tính, và phụ thuộc vào phác đồ điều trị đặc thù như sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc gây tổn thương tế bào khác, hoặc là một phần trong một chương
trình điều trị kết hợp sử dụng nhiều phương pháp bao gồm hóa trị liệu, phẫu thuật, xạ trị và điều trị nội tiết tố.
– Đơn trị liệu:
Liều lượng được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2). Liều dùng khuyến nghị cho đơn trị liệu là từ 60 đến 75 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể mỗi 3 tuần.
– Phác đồ kết hợp:
Khi doxorubicin được kết hợp với các thuốc chống ung thư khác có độc tính chồng chéo, như cyclophosphamide với liều cao hoặc các hợp chất anthracyclin như daunorubicin, idarubicin và/hoặc epirubicin, liều dùng của doxorubicin nên được giảm xuống khoảng từ 30 đến 60 mg/m2 mỗi 3-4 tuần. Đối với những bệnh nhân không thể chịu đựng liều đủ lớn (như người bị suy giảm miễn dịch hoặc người cao tuổi), liều thay thế là 15-20 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể mỗi tuần.
– Đường dùng bàng quang:
Doxorubicin có thể được tiêm vào bàng quang để điều trị ung thư bề mặt bàng quang hoặc để ngăn ngừa tái phát sau khi đã cắt niệu đạo ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao. Liều dùng khuyến nghị cho điều trị ung thư bề mặt bàng quang là tiêm vào bàng quang với liều 30-50 mg trong 25-50 ml dung dịch NaCl 0,9%. Nồng độ tối ưu là khoảng 1 mg/ml. Thông thường, dung dịch này nên được giữ trong bàng quang trong khoảng từ 1 đến 2 giờ. Trong thời gian này, bệnh nhân nên thay đổi tư thế mỗi 15 phút. Bệnh nhân nên tránh uống chất lỏng trong vòng 12 giờ trước khi điều trị để tránh làm loãng thuốc trong nước tiểu. Điều này có thể làm giảm lượng nước tiểu khoảng 50 ml/giờ. Truyền nhỏ giọt có thể được lặp lại trong khoảng từ 1 tuần đến 1 tháng, tùy thuộc vào mục tiêu điều trị là phòng ngừa hoặc điều trị bệnh.
Cách dùng hiệu quả Thuốc Xorunwell-L 20mg:
Thuốc Xorunwell-L 20mg cần phải được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có trình độ và kinh nghiệm trong việc điều trị gây tổn thương tế bào. Hơn nữa, bệnh nhân cần phải được theo dõi một cách cẩn thận và thường xuyên trong suốt quá trình điều trị.
Do tỷ lệ nguy cơ mắc bệnh cơ tim có thể gây tử vong, cần phải xem xét kỹ nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc trước khi tiến hành điều trị.
Thuốc Xorunwell-L 20mg chứa hoạt chất Doxorubicin được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền vào bàng quang; không được sử dụng qua đường uống, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm vào tủy xương. Việc tiêm tĩnh mạch Doxorubicin có thể được thực hiện nhanh chóng trong vài phút hoặc truyền tĩnh mạch từ 1 giờ đến 96 giờ liên tục.
Cách xử lý nếu bạn quên liều, hoặc quá liều dùng thuốc Xorunwell-L 20mg
Quá liều và xử lý:
Trong tình huống cấp bách, vui lòng liên hệ ngay với Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc tới cơ sở Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều và xử lý:
Hãy sử dụng liều cần thiết ngay khi bạn nhớ ra. Không nên dùng liều thứ hai để thay thế cho liều bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo theo đơn đã kê
Sản phẩm tương tự với thuốc Xorunwell-L 20mg
- Taxewell-120 Getwell
- Redivec
- Kadcyla 100mg Roche
Thuốc Xorunwell-L 20mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Xorunwell-L 20mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Xorunwell-L 20mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Xorunwell-L 20mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Xorunwell-L 20mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Xorunwell-L 20mg giá bao nhiêu
Thuốc Xorunwell-L 20mg giá bao nhiêu? Thuốc Xorunwell-L 20mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Xorunwell-L 20mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Xorunwell-L 20mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.