Thuốc Z-Taxel 260 mg chứa Paclitaxel được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư. Đây là một loại thuốc hóa trị ung thư hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Thông tin cơ bản của Thuốc Z-Taxel 260
Tên thuốc: Thuốc Z-Taxel 260
Hàm lượng: 260mg
Thành phần: Paclitaxel
Phân loại: Thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư
Thương hiệu: Z-Taxel 260
Nhà sản xuất: OncoZest
Cơ chế tác dụng của thuốc Z-Taxel 260:
Dược lực học:
Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxus brevifolia, là một loại thuốc chống ung thư. Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các chất nhị trùng tubulin hình thành các vi ống và ổn định các vi ống bằng cách ức chế quá trình khử polyme. Sự ổn định này ức chế sự tái tổ chức bình thường của mạng lưới vi ống rất quan trọng trong giai đoạn xen kẽ của bệnh teo cơ và cả hoạt động của ty thể. Paclitaxel cũng gây ra các cấu trúc bất thường hình thành trong vi ống trong quá trình phân chia tế bào. Mặc dù chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng nhưng do cơ chế tác dụng của nó, paclitaxel phải được coi là chất gây ung thư và gây độc cho gen. Các thử nghiệm in vivo và in vitro cho thấy paclitaxel có tác dụng gây đột biến trên tế bào động vật có vú.
-Cơ chế tác dụng:
Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dimer tubulin để hình thành các vi ống và ổn định các vi ống hiện có bằng cách ức chế quá trình khử polyme. Do đó, việc ức chế sự tái cấu trúc bình thường của mạng lưới vi ống là rất quan trọng ở giai đoạn xen kẽ của quá trình phân bào và cả hoạt động của ty thể. Paclitaxel cũng gây ra các cấu trúc bất thường trong vi ống trong quá trình phân chia tế bào, dẫn đến sự gián đoạn nhiễm sắc thể. Mặc dù chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng nhưng do cơ chế tác dụng nên paclitaxel được coi là chất gây ung thư và gây độc cho gen. Paclitaxel có thể ức chế sự tăng sinh tế bào và điều chỉnh phản ứng miễn dịch.
Dược động học:
Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều tiêm tĩnh mạch và giảm dần theo biểu đồ 2 pha.
Tỷ lệ liên kết với protein là 89% (in vitro) và không bị thay đổi khi dùng đồng thời với cimetidine, ranitidine, dexamethasone hoặc diphenhydramine.
Ở trạng thái ổn định, thể tích phân bố là 5 – 6 lít/kg thể trọng (68 – 162 ml/m2), cho thấy thuốc khuếch tán nhiều vào mạch máu và/hoặc liên kết chặt chẽ với các thành phần mô.
Sự phân bố và chuyển hóa thuốc trong cơ thể chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Thời gian bán hủy trong huyết thanh là 6 – 13 giờ.
Sau khi truyền tĩnh mạch, khoảng 2 – 13% thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng ban đầu nên ngoài thận còn có các đường thải trừ khác.
Ở động vật thí nghiệm, paclitaxel được chuyển hóa ở gan. Độ thanh thải dao động từ 0,3 đến 0,8 lít/giờ/kg (hoặc 6,0 – 15,6 lít/giờ/m2).
Thuốc Z-Taxel 260 được chỉ định cho đối tượng nào?
Thuốc Z-Taxel 260 chứa Paclitaxel là một chất chống ung thư được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư khác nhau ở hệ thống sinh sản nữ, phổi và vú. Nó nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Số lượng tế bào máu cần được theo dõi chặt chẽ trong khi dùng thuốc này.
Bệnh ung thư buồng trứng:
Điều trị bước đầu ung thư buồng trứng tiến triển hoặc khối u còn sót lại (1 cm) sau phẫu thuật, dùng kết hợp với cisplatin.
Lựa chọn thứ hai, ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển, sau thất bại trong điều trị cổ điển bằng dẫn xuất bạch kim.
Ung thư vú:
Trong điều trị ung thư vú di căn đã thất bại sau một đợt hóa trị – hoặc tái phát sau khi điều trị bổ trợ. Thông thường các phương pháp điều trị trước đó có chứa anthracycline, trừ khi có chống chỉ định.
Đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
Thuốc Z-Taxel 260 được sử dụng kết hợp với cisplatin, được chỉ định đầu tay để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ở giai đoạn không thể phẫu thuật và/hoặc xạ trị.
Chống chỉ định của Thuốc Z-Taxel 260
Bệnh nhân quá mẫn cảm với Paclitaxel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là dầu cremophor EL.
Bệnh nhân có nồng độ bạch cầu trung tính dưới 500/mm3
Bạch cầu trung tính dưới 1.000/mm3 ở bệnh nhân AIDS Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng – Cách dùng Thuốc Z-Taxel 260
Cách sử dụng:
Tiêm tĩnh mạch.
Chuẩn bị dung dịch Thuốc Z-Taxel 260 để truyền:
Giống như tất cả các loại thuốc chống ung thư, phải thận trọng khi sử dụng Thuốc Z-Taxel 260. Người pha thuốc phải có kinh nghiệm và phải pha thuốc ở nơi quy định. Khi sử dụng phải đeo găng tay và tránh để thuốc tiếp xúc với da hoặc niêm mạc. Nếu thuốc dính vào da, hãy rửa ngay bằng nước và xà phòng.
Nếu thuốc dính vào màng nhầy, phải rửa sạch với nhiều nước. Chỗ thuốc chạm vào có thể bị rát và đỏ và giảm đi khi rửa bằng nước. Nếu vô tình hít phải thuốc, bạn sẽ cảm thấy khó thở, đau ngực, rát cổ họng và buồn nôn.
Thuốc Z-Taxel phải được pha loãng trước khi truyền bằng kỹ thuật đảm bảo vô khuẩn.
Paclitaxel có thể được trộn trong các dung môi sau: dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp (glucose 5% và NaCl 0,9%) hoặc hỗn hợp (dung dịch glucose 5% và Ringer).
Dung môi phải được trộn với thể tích vừa đủ để đạt được nồng độ Paclitaxel cuối cùng từ 0,3 đến 1,2 mg/ml. Sau khi hoàn nguyên, dung dịch có thể được sử dụng trong vòng 27 giờ, ở nhiệt độ phòng được kiểm soát (khoảng 25 độ C). Dung dịch sau khi pha loãng không nên bảo quản trong tủ lạnh.
Hiếm khi quan sát thấy cặn lắng trong quá trình truyền Thuốc Z-Taxel, thường là vào cuối thời gian truyền 24 giờ. Mặc dù nguyên nhân của hiện tượng này vẫn chưa được biết rõ nhưng rất có thể là do dung dịch quá bão hòa. Để giảm nguy cơ này, Thuốc Z-Taxel 260 phải được sử dụng càng sớm càng tốt sau khi pha và trong khi truyền để tránh lắc hoặc rung chai truyền. Phải quan sát cẩn thận chai truyền dịch trong thời gian truyền và phải ngừng truyền nếu xuất hiện cặn.
Sau khi pha, dung dịch có thể hơi đục do có tá dược và không thể lọc được.
Paclitaxel phải được sử dụng thông qua cụm ống nối với màng vi lọc có đường kính nhỏ hơn 0,22 mcm. Hiệu quả của thuốc không bị giảm khi truyền bằng bộ truyền dịch có trang bị bộ lọc.
Túi PVC hoặc phụ kiện ống có thể giải phóng di-(2-ethylhexyl)-phthalate (DEHP) khi tiếp xúc với Paclitaxel. Để tránh hiện tượng này, không nên bảo quản dung dịch Paclitaxel trong hộp nhựa PVC mà phải dùng trong chai thủy tinh hoặc polypropylen hoặc túi polypropylen hoặc polyolefne và khi truyền phải sử dụng hệ thống truyền dịch được phủ một lớp polyetylen. . Việc kết nối màng lọc PVC ở đầu vào hoặc đầu ra của khớp nối đường ống không dẫn đến việc giải phóng đáng kể DEHP.
Liều lượng:
Để tránh các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, tất cả bệnh nhân nên dùng Dexamethasone 20 mg (10 mg đối với bệnh nhân HIV) bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch khoảng 12 giờ và 6 giờ trước khi dùng Paclitaxel, Diphenhydramine 50 mg tiêm tĩnh mạch trong tối đa 60 phút và Cimetidine (300 mg) hoặc Ranitidine. (50 mg) tiêm tĩnh mạch 30 đến 60 phút trước khi dùng Paclitaxel.
-Bệnh ung thư buồng trứng:
Trong trường hợp một số phác đồ điều trị khác đang được đánh giá thì phác đồ được khuyến nghị là phối hợp Paclitaxel 135 mg/m2, dùng trong 24 giờ, sau đó là cisplatin 75 mg/m2, với khoảng thời gian 3 tuần giữa hai đợt điều trị.
-Ung thư vú:
Liều khuyến cáo của Paclitaxel là 175 mg/m2, dùng trong 3 giờ, với khoảng thời gian 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần đầu dùng Paclitaxel, các liều tiếp theo nên được điều chỉnh theo khả năng dung nạp.
-Điều trị cho bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS:
Liều khuyến cáo của Paclitaxel là 100 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 3 giờ, lặp lại sau mỗi 2 tuần.
Chỉ sử dụng Paclitaxel khi: số lượng bạch cầu trung tính > 1.500/mm3 (> 1.000/mm3 ở bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS) và số lượng tiểu cầu > 100.000/mm3 (> 75.000/mm3 ở bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS). Ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng (số lượng bạch cầu trung tính < 500/mn3 trong 7 ngày hoặc lâu hơn) hoặc bệnh lý thần kinh ngoại biên nặng, nên giảm liều 20% cho các lần điều trị tiếp theo.
-Bệnh nhân suy gan: Không có đủ dữ liệu để khuyến cáo thay đổi liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Bệnh nhân suy gan nặng không nên điều trị bằng Thuốc Z-Taxel 260
Quá liều và cách điều trị:
Các triệu chứng quá liều bao gồm ức chế tủy, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và tăng tiết chất nhầy. Ngoài điều trị triệu chứng và hỗ trợ, không có liệu pháp điều trị đặc hiệu nào cho trường hợp quá liều Z-Taxel 260
Thuốc Z-Taxel 260 có thể gây ra những tác dụng phụ nào?
Thuốc Z-Taxel 260 có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lở miệng, đau cơ/khớp, tê/ngứa ran/nóng rát ở tay/chân, đỏ bừng, chóng mặt hoặc buồn ngủ. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này kéo dài hoặc trầm trọng hơn, hãy báo ngay cho bác sĩ của bạn.
Có thể sẽ xảy ra tình trạng rụng tóc trong thời gian điều trị. Việc phát triển tóc bình thường sẽ quay trở lại sau khi kết thúc điều trị.
Thuốc Z-Taxel 260 hiếm khi gây ra thay đổi về huyết áp và nhịp tim của bạn. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ về những thay đổi này trong quá trình truyền thuốc . Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn ngày càng chóng mặt, nhức đầu hoặc nhịp tim nhanh/chậm/không đều.
Những người sử dụng thuốc Z-Taxel 260 Paclitaxel có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, bạn được kê đơn thuốc này vì bác sĩ đã đánh giá rằng lợi ích mang lại cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Sự theo dõi cẩn thận của bác sĩ có thể làm giảm nguy cơ của bạn.
Hãy cho bác sĩ điều trị của bạn biết ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: dấu hiệu thiếu máu (chẳng hạn như mệt mỏi bất thường, da dẻ xỉn màu), dễ bầm tím hoặc bị chảy máu, ngất xỉu, đau / Sưng bắp chân, sờ vào thấy ấm, ho ra máu, buồn nôn/nôn dai dẳng, đau dạ dày/bụng, vàng mắt/da, nước tiểu sẫm màu, thay đổi thị giác/thính giác, co giật.
Thuốc này hiếm khi có thể gây kích ứng tĩnh mạch được đưa vào hoặc rò rỉ ra khỏi tĩnh mạch và gây kích ứng vùng đó. Những tác động này có thể gây đỏ, đau, sưng, đổi màu hoặc phản ứng bất thường trên da tại chỗ tiêm, trong khi tiêm hoặc hiếm khi xảy ra sau 7 đến 10 ngày sau đó. Nếu thuốc này đã bị rò rỉ ra khỏi tĩnh mạch và gây ra phản ứng da trước đây, người bệnh sẽ rất hiếm khi bị phản ứng da ở vùng đó khi được tiêm lại thuốc, ngay cả khi thuốc được tiêm vào vùng khác. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng bất thường nào trên da/vị trí tiêm.
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu nhận thấy có tác dụng khác không được liệt kê ở trên đây, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ điều trị của bạn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Z-Taxel 260
Việc điều trị bằng Thuốc Z-Taxel 260 phải được quyết định bởi bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm. Do khả năng xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng nên phải cung cấp thiết bị sơ cứu thích hợp. Bệnh nhân phải được dùng corticosteroid, thuốc kháng histamine và thuốc đối kháng thụ thể H2 trước khi dùng Thuốc Z-Taxel.
Thuốc Z-Taxel phải được dùng trước cisplatin trong trường hợp sử dụng kết hợp.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đặc trưng bởi khó thở và hạ huyết áp cần điều trị y tế, phù mạch và nổi mề đay toàn thân, đã được báo cáo ở 1% bệnh nhân điều trị bằng Paclitaxel mặc dù trước đó đã sử dụng thuốc phòng ngừa (corticosteroid, thuốc kháng histamine và thuốc đối kháng thụ thể H2). Các phản ứng xảy ra đều liên quan đến việc giải phóng histamine.
Trong trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng truyền ngay lập tức, điều trị triệu chứng và không nên dùng lại Paclitaxel cho bệnh nhân này.
Ức chế tủy (chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính) là một tình trạng ngộ độc thuốc (giới hạn liều lượng). Cần kiểm tra công thức máu thường xuyên trong quá trình điều trị bằng Paclitaxel. Một đợt điều trị mới bằng Paclitaxel chỉ được thực hiện khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000/mm3.
Rối loạn dẫn truyền tim nghiêm trọng cũng đã được ghi nhận. Nếu rối loạn dẫn truyền tim xảy ra trong khi dùng Paclitaxel, phải thực hiện điều trị thích hợp và phải theo dõi điện tâm đồ của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị bằng Paclitaxel. Hạ huyết áp, tăng huyết áp và nhịp tim chậm có thể xảy ra nhưng không có triệu chứng. Cần theo dõi thường xuyên các chức năng quan trọng trong quá trình truyền Paclitaxel, đặc biệt là trong giờ đầu tiên.
Thuốc Z-Taxel không được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
Vì Paclitaxel chứa 396 mg ethanol tuyệt đối/ml nên cần xem xét khả năng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
Không nên dùng Thuốc Z-Taxel bằng cách tiêm vào động mạch do phản ứng mô nghiêm trọng được quan sát thấy trong các nghiên cứu trên động vật về khả năng dung nạp tại chỗ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có chứa cồn, có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú
Không có đủ nghiên cứu để có thể xác định rủi ro trong quá trình dùng thuốc ở thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D dành cho phụ nữ mang thai.
Tương tác với các thuốc khác:
Tương tác với các thuốc khác
Không nên sử dụng Thuốc Z-Taxel 260 đồng thời với xạ trị do tăng nguy cơ ức chế tủy.
Điều trị bằng Cisplatin có thể làm giảm độ thanh thải của Paclitaxel, dẫn đến tăng độc tính, đặc biệt là tăng nguy cơ ức chế tủy. Vì vậy, khi sử dụng phối hợp hai loại thuốc thì phải dùng Paclitaxel trước tiên. Nồng độ doxorubicin trong huyết tương có thể tăng lên khi dùng kết hợp với Paclitaxel.
Paclitaxel phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Ketoconazol vì Ketoconazol ức chế chuyển hóa Paclitaxel dẫn đến tích tụ thuốc.
Bảo quản thuốc Z-Taxel 260
Chai thuốc chưa mở phải được bảo quản trong bao bì gốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nếu thuốc không pha loãng được bảo quản trong tủ lạnh, nó có thể kết tủa. Nếu lọ thuốc có kết tủa được đưa về nhiệt độ phòng và kết tủa tan ra dù bạn có lắc hay không thì chất lượng thuốc vẫn tốt. Nếu thuốc vẫn đục hoặc có kết tủa thì phải loại bỏ.
Việc bảo quản thuốc trong tủ đông không ảnh hưởng tới chất lượng của thuốc.
Sau khi pha, dung dịch phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát (khoảng 25 độ C), không bảo quản trong tủ lạnh.
Sau khi trộn, dung dịch có thể được bảo quản trong 27 giờ ở nhiệt độ phòng được kiểm soát (khoảng 25 độ C).
Dung dịch sau khi pha loãng không nên bảo quản trong tủ lạnh.
Sản phẩm tương tự Thuốc Z-Taxel 260
– Thuốc CALITAXEL
– Thuốc Paclitaxel “Ebewe” 100mg/16,7ml
– Thuốc Taxol
Thuốc Z-Taxel 260 mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Z-Taxel 260 mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Z-Taxel 260 mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Z-Taxel 260 mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Z-Taxel 260 mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Z-Taxel 260 mg giá bao nhiêu
Thuốc Z-Taxel 260 mg giá bao nhiêu? Thuốc Z-Taxel 260 mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Z-Taxel 260 mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Z-Taxel 260 mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.