Imurel 50mg được sản xuất và phân phối tại Việt Nam bởi công ty dược phẩm Aspen của Pháp. Nó là loại thuốc giúp làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể, giúp cơ thể không “đào thải” nội tạng trong trường hợp được cấy ghép. Cấy ghép như ghép thận cũng được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp và các tình trạng khác.
Thông tin thuốc Imurel 50mg
- Thành phần hoạt chất chính: Azathioprine 50mg
- Dạng bào chế: Viên nang cứng
- Quy cách: Hộp 100 viên
- Nhà sản xuất thuốc: Aspen Notre Dame de Bondeville – Pháp.
Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Imurel 50mg
Chỉ định thuốc
Azathioprine giúp làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể, giúp cơ thể không “đào thải” nội tạng trong trường hợp được cấy ghép như ghép thận.
Azathioprine được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp và loét dạ dày, tá tràng. bệnh lupus ban đỏ lan tỏa, viêm da cơ, viêm đa cơ.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Dược lực học
Azathioprine là một chất chuyển hóa có cấu trúc purine, có tác dụng chính là ức chế hệ thống miễn dịch. Cơ chế hoạt động của nó bao gồm việc liên kết với axit nucleic, dẫn đến đứt gãy nhiễm sắc thể, gây ra sai lệch trong axit nucleic và gây lỗi trong quá trình tổng hợp protein. Thuốc có khả năng ngăn chặn quá trình chuyển hóa tế bào, ức chế nguyên phân, và làm giảm tổng hợp protein, RNA, và DNA.
Ở bệnh nhân ghép thận, azathioprine có tác dụng ức chế phản ứng quá mẫn thông qua tế bào trung gian và ngăn chặn sự hình thành kháng thể, do đó nó được sử dụng như một biện pháp bổ trợ để ngăn ngừa việc từ bỏ ghép.
Cơ chế tác dụng của azathioprine trong các trường hợp như viêm khớp dạng thấp và các bệnh tự miễn khác hiện vẫn chưa được hiểu rõ, nhưng có thể liên quan đến ức chế hoạt động của hệ thống miễn dịch.
Động dược học
Hấp thu: Azathioprine được hấp thu hiệu quả qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau 1-2 giờ sau khi dùng thuốc.
Chuyển hóa: Azathioprine nhanh chóng chuyển hóa thành mercaptopurine, chỉ còn một phần nhỏ dưới dạng azathioprine. Cả hai chất đều kết hợp vừa phải với protein huyết tương (30%) và có thể thẩm thấu được. Nồng độ azathioprine và mercaptopurine trong huyết tương không có tương quan đáng kể với hiệu quả điều trị, vì nồng độ và tác dụng lâm sàng tương quan với nồng độ thiopurine nucleotide trong mô hơn là nồng độ trong huyết tương. Cả azathioprine và mercaptopurine chủ yếu được chuyển hóa ở gan thông qua enzyme xanthine oxidase và trong hồng cầu.
Thải trừ: Cả thuốc và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ azathioprine và mercaptopurine được bài tiết nguyên vẹn (1-2%). Sau 8 giờ, cả azathioprine và mercaptopurine đều không còn được tìm thấy trong nước tiểu.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Imurel 50mg
Cách sử dụng:
– Dùng qua đường uống:
– Uống thuốc cùng với thức ăn.
– Bệnh nhân mới ghép thận:
– Liều khởi đầu: Dùng 3-5 mg/kg/ngày từ ngày ghép, sau đó duy trì với liều từ 1-3 mg/kg/ngày, mỗi ngày uống 1 lần.
– Viêm khớp dạng thấp:
– Liều khởi đầu: Uống 1 mg/kg/ngày chia làm 1-2 lần. Sau 6-8 tuần, có thể tăng liều mỗi 4 tuần nếu cần. Liều tăng là 0,5 mg/kg/ngày, đến liều tối đa 2,5 mg/kg/ngày.
– Đáp ứng điều trị thường thấy sau 6-8 tuần, với liệu trình tối thiểu là 12 tuần. Nếu không có cải thiện sau 12 tuần, coi là kháng thuốc.
– Điều trị duy trì nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Mỗi 4 tuần, giảm liều 1 lần, giảm 0,5 mg/kg/ngày hoặc khoảng 25 mg/ngày, trong khi giữ nguyên các liệu pháp khác. Thời gian tối ưu duy trì azathioprin chưa được xác định. Có thể ngừng đột ngột azathioprin, nhưng tác dụng có thể vẫn kéo dài.
Cách xử lý nếu bạn quá liều
– Nguy cơ quá liều azathioprine:
– Quá liều azathioprine có thể dẫn đến giảm sản tủy xương, xuất huyết, nhiễm trùng và thậm chí tử vong.
– Xử trí quá liều khi sử dụng Imurel 50mg:
– Đi cấp cứu ngay nếu phát hiện có dấu hiệu hoặc nghi ngờ về quá liều Imurel 50mg.
– Nếu quên một liều:
– Tốt nhất là sử dụng thuốc đúng thời gian theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả tốt nhất. Nếu quên một liều và gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Không nên dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của thuốc Imurel 50mg mà bệnh nhân thường gặp phải là gì?
– Tác dụng phụ (ADR):
– Tác dụng độc hại chính:
- Lên máu và hệ tiêu hóa.
- Nguy cơ nhiễm trùng thứ phát và ung thư cao.
- Tần suất và mức độ nghiêm trọng phản ứng phụ phụ thuộc vào liều lượng, thời gian sử dụng, và bệnh lý tiềm ẩn của bệnh nhân.
- Tần suất cao (ADR > 1/100):
- Máu: Giảm bạch cầu (ghép thận: trên 50%, viêm khớp dạng thấp: 28%).
- Nhiễm trùng thứ phát: 20% (ghép thận cùng loài), dưới 1% (viêm khớp dạng thấp).
- Hiếm (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Sốt, chán ăn.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, buồn nôn, nôn.
- Da: Rụng tóc, phản ứng da.
- Gan: Tổn thương chức năng gan, ứ mật.
- Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
- Tác dụng khác: Nhiễm trùng nặng, nguy cơ ung thư hạch sau ghép, đột biến gen.
– Hiếm (ADR < 1/1000):
- Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp
- Tiêu hóa: Thủng ruột, chảy máu đường ruột.
- Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
- Máu: Thiếu máu hồng cầu to, chảy máu, ức chế tủy xương nặng.
– Hướng dẫn cách xử lý ADR:
- Bệnh nhân bắt đầu dùng azathioprine cần được xác định công thức máu định kỳ.
- Báo cáo bác sĩ nếu có dấu hiệu chảy máu hoặc bầm tím bất thường.
- Bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ nhiễm trùng khi sử dụng azathioprine và báo cáo bác sĩ nếu có dấu hiệu nhiễm trùng.
- Hướng dẫn cẩn thận cho bệnh nhân, đặc biệt khi sử dụng azathioprine cho người suy thận hoặc kết hợp với allopurinol.
- Điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng ngay lập tức và cân nhắc giảm liều hoặc sử dụng phương pháp điều trị thích hợp khác.
- Cân nhắc việc giảm liều azathioprine hoặc ngưng tạm thời nếu có sự ức chế tủy xương hoặc giảm nhanh bạch cầu.
Những lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Imurel 50mg
Khả năng gây ung thư của azathioprine vẫn còn gây tranh cãi, tuy nhiên nguy cơ thúc đẩy sự phát triển của khối u đã được xác định; Điều này có nghĩa là thuốc khiến các tế bào tiền ung thư đang ở trạng thái tiềm ẩn phát triển thành khối u nhanh hơn và ung thư xuất hiện sớm hơn.
Tỷ lệ chất chuyển hóa ở mỗi người là khác nhau nên mức độ và thời gian tác dụng của thuốc cũng khác nhau.
Nhiễm độc gan đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng azathioprine, đặc biệt ở những bệnh nhân ghép thận. Vì vậy, phải kiểm tra chức năng gan ở bệnh nhân dùng azathioprine. Cân nhắc ngừng thuốc nếu vàng da xảy ra.
Nên thận trọng khi dùng azathioprine ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc ở bệnh nhân dùng allopurinol. Nên bắt đầu dùng liều nhỏ ở những bệnh nhân suy thận, vì azathioprine và các chất chuyển hóa của nó có thể được bài tiết chậm hơn ở những bệnh nhân này, dẫn đến tích tụ thuốc.
Tính an toàn và hiệu quả của azathioprine chưa được báo cáo ở bệnh nhi.
Độc tính của thuốc ức chế miễn dịch tăng lên ở người cao tuổi, do đó nên điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin và nên bắt đầu với liều khuyến cáo thấp nhất.
Lái xe và vận hành máy móc.
– Cảnh báo về lái xe và vận hành máy móc:
- Cần thận trọng khi sử dụng azathioprine cho người lái xe và vận hành máy móc, vì có thể gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú:
– Đánh giá cảnh báo:
- Hạng mục mang thai AU TGA: D
- Danh mục thai kỳ của FDA Hoa Kỳ: D
– Thời kỳ mang thai:
- Azathioprine và chất chuyển hóa của nó có thể gây hại cho thai nhi khi phụ nữ mang thai sử dụng. Không nên sử dụng azathioprine ở bệnh nhân mang thai, ngay cả trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
- Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng azathioprine cho bệnh nhân có khả năng sinh con. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp trong quá trình điều trị để tránh mang thai.
– Thời kỳ cho con bú:
- Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng Azathioprine, vì thuốc và chất chuyển hóa của nó có thể đi vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
- Quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc nên dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ, đặc biệt khi azathioprine có thể gây ung thư.
– Tác dụng phụ của Imurel:
- Tác dụng phụ độc hại chủ yếu liên quan đến huyết học và đường tiêu hóa.
- Nguy cơ nhiễm trùng thứ phát và bệnh ác tính cũng rất cao.
- Tần suất và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng phụ phụ thuộc vào liều lượng, thời gian sử dụng, và bệnh lý cơ bản của bệnh nhân.
Tương tác thuốc
Azathioprine tương tác với allopurinol và ribavirin.
Trong quá trình sử dụng azathioprine, cần hạn chế việc tiêm vắc xin “sống”. Vắc-xin loại này có thể không đạt được hiệu quả tối đa và không thể đảm bảo sự bảo vệ hoàn toàn khỏi các căn bệnh nhất định. Các loại vắc-xin “sống” bao gồm sởi, quai bị, rubella (MMR), bại liệt, rotavirus, thương hàn, sốt vàng da, thủy đậu (thủy đậu), và zoster (bệnh zona).
Không sử dụng azathioprine trong khi đang hóa trị liệu bằng các loại thuốc như cyclophosphamide, chlorambucil, melphalan, busulfan và các loại khác.
Khi sử dụng thuốc, Tốt nhất là bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng, để bác sĩ có thể tư vấn và tránh những tương tác không mong muốn.
Các sản phẩm tương tự thuốc Imurel 50mg
- Unitrexates tiêm
- Myfortic 360mg
- Certican 0.75mg
Thuốc Imurel 50mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Imurel 50mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Imurel 50mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Imurel 50mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Imurel 50mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC AZ CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HÀ NỘI, HÒA BÌNH
“Chuyên môn cao – Tận tâm phục vụ – Giá tốt – Đầy đủ thuốc từ A-Z”
Hotline AZ : 0929.620.660
Cơ sở 1: Số 201 Phùng Hưng, P Hữu Nghị, Tp Hòa Bình (Gần chợ Tân Thành).
Cơ sở 2: Ngã Ba Xưa, Xuất Hóa, Lạc Sơn, Hòa Bình (Hiệu thuốc Lê Thị Hải).
Cơ sở 3: Số 7 ngõ 58 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Cơ sở 4: 16 phố Lốc Mới, TT Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình (Cổng Bệnh viện huyện Lạc Sơn).
Cơ sở 5: Chợ Ốc, Đồng Tâm, Thượng Cốc, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 6: Phố Bãi Nai, Mông Hoá, Tp Hoà Bình.
Cơ sở 7: Chợ Vó, Tiền Phong, Nhân Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình.
Cơ sở 8: Số 8 phố Hữu Nghị, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hoà Bình (Ngã Ba Bưu Điện Vụ Bản)
Cơ sở 9: Khu Sào, Thị trấn Bo, Kim Bôi, Hoà Bình.
Email: donhangAZ@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/NhathuocAZ
Website: https://nhathuocaz.com.vn/
Shopee: https://shp.ee/6zdx64x
#NhathuocAZ, #AZpharmacy, #tuAdenZ, #AZ, #muathuoc_online, #Online, #giatot, #Hieuthuoc, #tiemthuoc
Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu
Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu? Thuốc Imurel 50mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Imurel 50mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Imurel 50mg thời điểm hiImurel 50mgện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.