Thuốc Usp Novir công dụng? cách dùng? giá bao nhiêu? vui lòng liên hệ 0978 342 324 để được tư vấn về giá thuốc, mua thuốc ở đâu uy tín
THÀNH PHẦN Thuốc Usp Novir
Tenofovir disoproxil fumarate 300mg.
Tenofovir disoproxil fumarate là gì?
Tenofovir DF thuộc một nhóm thuốc HIV được gọi là thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside (NRTI). Các NRTI ngăn chặn một enzyme HIV được gọi là enzyme sao chép ngược. Bằng cách ngăn chặn transcriptase ngược, NRTI ngăn ngừa HIV nhân lên và có thể làm giảm lượng HIV trong cơ thể.
Thuốc HIV không thể chữa khỏi HIV / AIDS, nhưng dùng kết hợp các loại thuốc điều trị HIV (được gọi là chế độ điều trị HIV ) mỗi ngày giúp người nhiễm HIV sống lâu hơn, sống khỏe hơn. Thuốc HIV cũng làm giảm nguy cơ lây truyền HIV . Nếu bạn đang dùng thuốc điều trị HIV, bao gồm tenofovir DF, đừng cắt giảm, bỏ qua hoặc ngừng dùng thuốc trừ khi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nói vơi bạn.
Tenofovir DF cũng được sự chấp thuận của FDA để điều trị mãn tính viêm gan B Virus (HBV) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên nặng ít nhất 22 lb (10 kg). Để biết thông tin về việc sử dụng tenofovir DF liên quan đến HBV ở người nhiễm HIV, vui lòng tham khảo phần HBV trong Hướng dẫn phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng cơ hội ở người lớn và thanh thiếu niên nhiễm HIV .
CHỈ ĐỊNH
– Điều trị HIV-1 ở người lớn,kết hợp các thuốc kháng retrovirus khác.
– Phòng ngừa nguy cơ nhiễm HIV khi tiếp xúc với bệnh nhân nhiễm HIV .
– Điều trị viêm gan B, thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Nếu bệnh nhân nhiễm HIV cùng với viêm gan siêu vi B thì khi ngưng thuốc tình trạng viêm gan có thể tăng nặng; do đó không được tự ý ngưng dùng thuốc.
– Chứng nhuyễn xương: Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương (nên bổ sung calci và vitamin D cho những bệnh nhân này.
– Loạn dưỡng mỡ (sự phân bố lại hay sự tích tụ mô mỡ trong cơ thể) bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (gù trâu), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng Cushing.
– Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Tương tác dược động học với các thuốc ức chế hoặc với chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1, nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
– Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
– Thuốc ức chế protease HIV (PI): Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các PI (amprenavir, atazanavir, indinavir, ridonavir, saquinavir).
– Thuốc ức chế men phiên mã ngược không nucleosid (NNRTI): Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các NNRTI (delavirdin, efavirenz, nevirapin.
– Thuốc ức chế men phiên mã ngược nucleosid (NRTI): Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các NRTI (abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin).
– Các thuốc tránh thai đường uống: Tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
– Các thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs): Tenofovir dùng chung với các NSAIDs sẽ làm tăng tác dụng phụ của cả 2 thuốc.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
– Người lớn (và trẻ em trên 18 tuổi):
+ Điều trị nhiễm HIV (phối hợp với các ARV khác): 1 viên, 1 lần mỗi ngày, đúng giờ.
+ Dự phòng nhiễm HIV do nghề nghiệp (phối hợp với các ARV khác): Uống 1 viên, 1 lần mỗi ngày (kết hợp với lamivudin hoặc emtricitabin). Có thể dùng kèm với thuốc ức chế HIV-protease (PI) hoặc thuốc ức chế men phiên mã ngược không nucleosid (NNRTI).
+ Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 1 viên, 1 lần mỗi ngày, kèm theo ít nhất 2 thuốc kháng ARV khác (tiếp tục trong 4 tuần nếu dung nạp thuốc).
– Các trường hợp đặc biệt:
+ Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút, uống 1 viên mỗi 2 ngày; độ thanh thải creatinin 10 – 29 ml/phút, uống 1 viên 2 lần mỗi tuần; cc ≥ 50ml/ phút: 1 lần/ ngày.
+ Bệnh nhân thẩm phân máu: Uống 1 viên 1 lần mỗi tuần hoặc sau thẩm phân 12 giờ.
THẬN TRỌNG Thuốc Usp Novir
– Tranh xa tầm tay trẻ em .
– Không nên sử dụng cho người đang mang thai họa cho con bú .
– Không sử dụng thuốc cho người cao tuổi
– Không sử dụng thuốc cho những người vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Thuốc Usp Novir
– Thường gặp: Ỉa chảy, suy nhược cơ thể, loạn dưỡng mỡ (gia tăng mỡ ở vùng lưng và bụng và suy giảm mỡ ở tay và chân), buồn nôn, ngoại ban, nôn. Nồng độ amylase huyết thanh tăng, viêm tụy, giảm phosphat huyết, phát ban.
– Ít gặp: Đau bụng kèm co rút, biếng ăn, bồn chồn, đau khớp, đau lưng, trầm cảm, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, sốt, đầy hơi, tăng cholesterol máu, ác mộng, viêm họng, viêm mũi.
– Hiếm gặp: Thử nghiệm chức năng gan bất thường, bệnh thận cấp tính, đau ngực, viêm gan, khó tiêu, hội chứng Fanconi, nhức đầu, ra mồ hôi, mất ngủ, viêm thận kẽ, nhiễm acid lactic, đau cơ, nhuyễn xương, bệnh lý thần kinh ngoại vi, viêm phổi, gan nhiễm mỡ, giảm cân.
– Cách xử trí: Tập thể dục để làm giảm loạn dưỡng mỡ. Ngừng dùng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Nổi mẫn, đau nhức, sưng tấy, rất chóng mặt, thở khó khăn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Thuốc Usp Novir
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty : USP Pharma, Việt Nam.
MUA THUỐC USP NOVIR Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG? BÁN GIÁ BAO NHIÊU?
Thuốc USP Novir có bán tại hệ thống thuockedon24h.com, với giá rẻ nhất giao hàng toàn quốc để được tư vấn về địa chỉ mua thuốc, giá bán, cách dung, lưu ý khi sử dụng liên hệ Ds Dũng 0978.342.324.
Tổng hợp: Vũ Thảo
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.