Thuốc Soravar 200mg là sản phẩm của Công ty TNHH Sinh Dược Phẩm HERA – Việt Nam. Đây là một loại thuốc chống ung thư được ứng dụng trong việc điều trị các loại ung thư có biểu mô tế bào gan, biểu mô tế bào thận và biểu mô tuyến giáp biệt hóa. Thuốc chứa chất chính là Sorafenib với hàm lượng 200mg.
Thông tin cơ bản
Tên thương mại: Soravar
Thành phần chính có trong thuốc là: Sorafenib
Hàm lượng: 200mg.
Quy cách : Hộp thuốc gồm 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Sản xuất bởi: Công ty TNHH Dược phẩm sinh học Hera – Việt Nam
Cơ chế hoạt động
Thuốc Soravar 200mg có thành phần chính là Sorafenib, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim hàm lượng 200mg.
Sorafenide là một chất ức chế tiền tạo mạch, một loại thuốc được sử dụng cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) không thể cắt bỏ mà không bị xơ gan tiến triển ở giai đoạn B và C.
Sorafenib ức chế sự phát triển của tế bào khối u trong biểu mô gan và tế bào thận của con người. Ngoài ra, thuốc có thể ức chế một số loại ung thư khác ở người được ghép vào chuột có hệ miễn dịch bị tổn thương. . Giảm tưới máu khối u và tăng apoptosis tế bào khối u đã được phát hiện trong các tế bào biểu mô gan và thận khi sử dụng Sorafenib. Ngoài ra, người ta còn phát hiện ra rằng có sự giảm tín hiệu tế bào khối u trong trường hợp ung thư biểu mô gan ở người.
Sorafenib là chất ức chế nhiều loại kinase nội bào (c-CRAF, BRAF đột biến, BRAF) và kinase bề mặt tế bào (KIT, RET, FLT-3, PDGFR-β, VEGFR-1, VEGFR-2, VEGFR-3). Một số kinase này được cho là có liên quan đến việc truyền tín hiệu tế bào khối u, hình thành mạch và chết tế bào theo chương trình.
Chỉ định
Thuốc Soravar 200mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Ung thư biểu mô tế bào gan.
- Ung thư biểu mô tế bào thận: Soravar được chỉ định điều trị ung thư biểu mô thận tiến triển, những bệnh nhân đã điều trị thất bại trước đó bằng interferon-alpha hoặc interleukin-2 hoặc những bệnh nhân không phù hợp với những phương pháp điều trị này.
- Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa: Soravar được chỉ định để điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển, tiến triển cục bộ hoặc di căn (tế bào nang/nhú/tế bào tổn thương) hoặc bệnh nhân trơ với bức xạ i-ốt.
Chống chỉ định với thuốc Soravar 200mg
Những người quá mẫn cảm với thành phần của thuốc không nên sử dụng Soravar. Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi sử dụng thuốc Soravar
Những tương tác thuốc nào tôi nên chú ý khi sử dụng thuốc Soravar?
Rifampin, một chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, dùng với liều 600 mg một lần mỗi ngày trong 5 ngày với một liều uống Sorafenib 400 mg ở những người tình nguyện khỏe mạnh đã làm giảm AUC trung bình của sorafenib xuống 37%. Tránh sử dụng đồng thời Soravar với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ: carbamazepine, dexamethasone, phenobarbital, phenytoin, rifampin, rifabutin, St. John’s wort), vì những thuốc này có thể làm giảm phơi nhiễm toàn thân với sorafenib.
Ketoconazol, một chất ức chế mạnh CYP3A4 và P-glycoprotein, dùng với liều 400 mg một lần mỗi ngày trong 7 ngày không làm thay đổi AUC trung bình của một liều uống Sorafenib 50 mg duy nhất ở những người tình nguyện khỏe mạnh.
Sorafenib 400 mg hai lần mỗi ngày dùng trong 28 ngày không làm tăng nồng độ toàn thân của midazolam (cơ chất của CYP3A4), dextromethorphan (cơ chất của CYP2D6) và omeprazole (cơ chất của CYP2C19) được dùng đồng thời.
Neomycin dùng với liều uống 1 g ba lần mỗi ngày trong 5 ngày làm giảm AUC trung bình của sorafenib xuống 54% ở những người tình nguyện khỏe mạnh dùng một liều Sorafenib 400 mg đường uống duy nhất.
Độ hòa tan trong nước của sorafenib phụ thuộc vào độ pH, độ pH cao hơn dẫn đến độ hòa tan thấp hơn. Tuy nhiên, omeprazole, một thuốc ức chế bơm proton, dùng với liều 40 mg một lần mỗi ngày trong 5 ngày, không gây ra thay đổi có ý nghĩa lâm sàng khi tiếp xúc với một liều sorafenib duy nhất. Không cần điều chỉnh liều cho Soravar
Liều dùng của thuốc Soravar 200mg
Thuốc Soravar 200mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với nước. Nên uống Soravar khi bụng đói và có thể uống trong bữa ăn ít chất béo. Nếu bệnh nhân ăn bữa ăn nhiều chất béo, nên dùng thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
- Liều Soravar khuyến cáo cho người lớn là 400mg/lần x 2 lần/ngày.
- Khi nghi ngờ có tác dụng không mong muốn, bạn có thể tạm thời ngừng sử dụng hoặc giảm liều điều trị của Soravar.
- Dùng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn muộn, nếu cần thiết có thể giảm liều Soravar xuống còn 400mg/ngày.
- Trong điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa, nếu cần thiết có thể giảm liều Soravar xuống còn 600mg/ngày (chia làm 2 liều 400mg và 200mg uống cách nhau 12 giờ).
- Ngoài ra, nếu cần thiết có thể giảm liều xuống còn 400mg/ngày chia làm 2 liều cách nhau 12 giờ. Trong một số trường hợp, có thể giảm liều Soravar xuống còn 200 mg/lần x 1 lần/ngày.
- Sau khi cải thiện các phản ứng phụ qua xét nghiệm huyết học, nên tăng liều Soravar.
- Tính an toàn và hiệu quả của Soravar ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác định.
- Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần chỉnh liều.
- Ở bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều thuốc Soravar ở bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi cân bằng chất lỏng và điện giải ở những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn chức năng thận.
- Ở bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều Soravar ở bệnh nhân suy gan Child-Pugh A và B (nhẹ đến trung bình). Hiện tại không có dữ liệu về việc sử dụng Sorafenib ở bệnh nhân suy gan nặng Child-Pugh C.
Xử trí khi có trường hợp uống quá liều thuốc:
- Tổng liều cao nhất đã được ghi nhận trong nghiên cứu sử dụng thuốc Soravar là 800mg/lần x 2 lần/ngày. Các triệu chứng quá liều thường bao gồm tiêu chảy và phản ứng da.
- Trong trường hợp có nghi ngờ về quá liều thuốc, ngưng sử dụng ngay và tìm kiếm sự hỗ trợ y tế. Hiện chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu cho bệnh nhân sử dụng quá liều thuốc Soravar.
Xử trí khi bỏ sót liều thuốc:
- Khi bỏ sót một liều Soravar 200mg, người bệnh nên sử dụng ngay khi nhớ. Trong trường hợp gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã bỏ sót và tiếp tục theo liều tiếp theo theo kế hoạch. Lưu ý không nên dùng gấp đôi liều Soravar 200mg.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Soravar 200mg
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng nhất là nhồi máu cơ tim, xuất huyết, thủng đường tiêu hóa hoặc viêm gan do thuốc và tăng huyết áp
Các phản ứng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, mệt mỏi, rụng tóc, nhiễm trùng, phản ứng ở da tay và chân (tương ứng với hội chứng ban đỏ lòng bàn tay) và phát ban. .
Phản ứng bất lợi đã được báo cáo trong nhiều thử nghiệm lâm sàng hoặc báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Rất phổ biến (ADR ≥ 1/10)
– Nhiễm trùng và ký sinh trùng
– Hệ máu và tạo máu: thiếu hụt tế bào lympho
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, hạ phosphat máu
– Mạch máu: chảy máu (xuất huyết đường tiêu hóa, đường hô hấp và não), tăng huyết áp
– Tiêu hóa: xảy ra tình trạng tiêu chảy, buồn nôn, và táo bón
– Đau khớp
– Rối loạn toàn thân: mệt mỏi, đau (bao gồm miệng, bụng, xương, u và đầu), sốt.
– Toàn thân: tình trạng giảm cân, tăng amylase, tăng lipase
Tác dụng phụ thường gặp
– Nhiễm trùng và ký sinh trùng: bị viêm nang lông
– Máu và hệ tạo máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu
– Nội tiết: suy giáp
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: suy giáp, tăng canxi huyết, hạ kali máu, hạ natri máu
– Tinh thần suy sụp
– Thay đổi vị giác
– Tai và ốc tai: ù tai
– Tim mạch: suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ và nhồi máu cơ tim
– Mạch máu: mặt đỏ bừng
– Hô hấp: sổ mũi, khó nói
– Tiêu hóa: viêm miệng (bao gồm khô miệng và đau lưỡi), khó tiêu, khó nuốt, trào ngược dạ dày thực quản
– Da và mô dưới da: khô da, phát ban, rụng tóc, phản ứng da tay chân, ban đỏ, ngứa
– Cơ xương và mô liên kết: đau gân, co thắt cơ
– Thận và tiết niệu: suy thận, protein niệu
– Các bệnh về hệ sinh sản và vú: rối loạn cương dương
– Rối loạn toàn thân: suy nhược, giống cúm, viêm niêm mạc
Hiếm (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
– Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng da và nổi mề đay), phản ứng phản vệ
– Nội tiết: cường giáp
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước
– Thần kinh: bệnh não chất trắng sau có hồi phục (hội chứng RPLS)
– Mạch máu: cơn tăng huyết áp
– Hô hấp: bệnh phổi kẽ (viêm phổi, viêm phổi do tia xạ, suy hô hấp cấp,…)
– Tiêu hóa: viêm tụy, viêm dạ dày, thủng đường tiêu hóa
– Gan mật: tăng bilirubin và vàng da,viêm đường mật
– Da và mô dưới da: keratoacanthoma, ung thư tế bào vảy, viêm da tróc vảy, bong tróc, tăng sừng
– Các bệnh về hệ sinh sản và vú: gynecomastia
– Toàn thân: tăng thoáng qua phosphatase kiềm trong máu, IRN bất thường, nồng độ protrombin bất thường.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Soravar 200mg
- Độc tính trên da: Phát ban là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng Sorafenib, thường xuất hiện trong 6 tuần đầu điều trị. Khi gặp các triệu chứng này, bạn có thể áp dụng các phương pháp điều trị tại chỗ để giảm triệu chứng, tạm thời ngừng điều trị hoặc điều chỉnh liều lượng Soravar. Trong trường hợp nghiêm trọng, bạn có thể ngừng Soravar.
- Tăng huyết áp: Tăng huyết áp ở mức độ nhẹ đến trung bình, thường xuất hiện rất sớm trong quá trình điều trị. Theo dõi huyết áp thường xuyên trong thời gian sử dụng Soravar. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng hoặc kéo dài, hoặc cơn tăng huyết áp mặc dù đã điều trị hạ huyết áp, nên cân nhắc ngừng sử dụng Soravar vĩnh viễn khi cần thiết.
- Chảy máu: Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên khi sử dụng Soravar. Nếu chảy máu xảy ra trong khi dùng thuốc, nên cân nhắc ngừng sử dụng Soravar vĩnh viễn.
- Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim: Xem xét ngừng Sorafenib tạm thời hoặc vĩnh viễn ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim.
- Khoảng QT kéo dài: Khoảng QT có thể bị kéo dài khi sử dụng Soravar, dẫn đến nguy cơ rối loạn nhịp thất. Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT như: bệnh nhân mắc hội chứng khoảng QT kéo dài bẩm sinh, đang điều trị bằng anthracycline liều cao, đang dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc các thuốc khác dẫn đến rối loạn, kéo dài khoảng QT. Rối loạn điện giải như hạ kali máu, hạ canxi máu hoặc hạ magie máu. Khi sử dụng Soravar ở bệnh nhân này, hãy theo dõi điện tâm đồ và điện giải trong quá trình điều trị.
- Suy gan: Sorafenib thải trừ chủ yếu qua gan, không dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan Child-Pugh C (nặng).
- Sử dụng đồng thời với Warfarin: Thường xuyên theo dõi thời gian protrombin, tỷ lệ INR hoặc các triệu chứng chảy máu lâm sàng khi sử dụng đồng thời Soravar và Warfarin hoặc Phenprocoumon.
- Người cao tuổi: Cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng Soravar ở người cao tuổi (> 65 tuổi).
- Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc Soravar trong thời kỳ mang thai. Cân nhắc thận trọng khi sử dụng Soravar ở phụ nữ mang thai, nếu lợi ích của việc sử dụng thuốc lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: Không nên mang thai trong thời gian điều trị bằng Sorafenib. Bác sĩ nên tư vấn cho bệnh nhân nữ trong độ tuổi sinh sản về những nguy cơ đối với thai nhi, bao gồm khả năng gây quái thai, thai nhi kém phát triển hoặc thai chết lưu. Sử dụng biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị bằng Soravar và trong 2 tuần tiếp theo sau khi ngừng thuốc.
- Khả năng sinh sản: Nghiên cứu trên động vật cho thấy Sorafenib có thể làm giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ.
- Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa rõ liệu Sorafenib có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì không thể loại trừ tác dụng của Sorafenib đối với trẻ bú mẹ nên phụ nữ nên ngừng cho con bú khi sử dụng Soravar.
Ảnh hưởng của thuốc đối với việc lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng cho thấy sorafenib có bất kỳ ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản:
Bảo quản thuốc Soravar ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C. Sau khi mở nên đóng nắp thật chặt để bảo quản và sử dụng càng sớm càng tốt.
Sản phẩm tương tự:
– Thuốc Orib 200
– Thuốc Nexavar 200mg
Thuốc Soranib 200mg giá bao nhiêu, mua ở đâu uy tín chính hãng?
Thuốc Soravar 200mg mua ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Thuốc Soravar 200mg mua ở đâu? Nếu bạn vẫn chưa biết mua Thuốc Soravar 200mg nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Chúng tôi xin giới thiệu các địa chỉ mua Thuốc Soravar 200mg uy tín:
Các địa chỉ (Hiệu thuốc, Nhà thuốc, Công ty Dược) cung cấp Thuốc Soravar 200mg chính hãng, uy tín.
Địa chỉ:
– Cơ sở 1: Số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
– Cơ sở 2: Chung Cư Bình Thới, Phường 8, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở 3: Nguyễn Sinh Sắc, Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Thuốc Soravar 200mg giá bao nhiêu
Thuốc Soravar 200mg giá bao nhiêu? Thuốc Soravar 200mg được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá Thuốc Soravar 200mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
Để có thể cập nhật được giá Thuốc Soravar 200mg thời điểm hiện tại vui lòng liên hệ 0978342324 để được cập nhật giá Thuốc chính xác và phù hợp nhất.
Làm thế nào để mua được thuốc nhanh chóng, thuận tiện?
Trước tiên có thể liên hệ số điện thoại 0978342324 (qua Zalo, điện thoại, tin nhắn) và để lại thông tin như cầu, số lượng, địa chỉ tại:
Hotline/Zalo: 0978342324
Hoặc khách hàng có thể đặt mua thuốc trên website: https://thuockedon24h.com/
Bừa để phục vụ nhu cầu mua thuốc ở các tỉnh lẻ cho các bệnh nhân Chúng tôi kê đơn thuốc hiện nay đã phát triển hệ thống vận chuyển chuyển đến các tỉnh thành bạn chỉ cần để lại số điện thoại hoặc đơn hàng chúng tôi sẽ ngay lập tức gửi hàng đến tận tay quý khách hàng đầy đủ và nhanh chóng.
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc, kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.
Thuockedon24h – Nhà thuốc Online – Phân phối sản phẩm giá tốt nhất với đầy đủ các sản phẩm thuốc kê theo đơn cam kết sản phẩm giá chính hãng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.